Đại học Hàng hải Việt Nam (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Hàng hải Việt Nam

- Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam

- Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime University (VMU)

- Mã trường: HHA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Liên thông - Hợp tác quốc tế.

- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng

- SĐT: (+84). 225. 3829 109 / 3735 931

- Email: [email protected]

- Website: http://vimaru.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/daihochanghaivietnam/

Đại học Hàng hải Việt Nam (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024

- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp)

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) 

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT 

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

- Năm 2024, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng chuyên ngành áp dụng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:

- Phương thức 1: Điểm xét tuyển là 15.

- Phương thức 2: Điểm xét tuyển là 15.

- Phương thức 3: Điểm xét tuyển là 18.

- Phương thức 3: Điểm xét tuyển là 15.

4.2. Điều kiện nhận ĐKXT

4.2.1 Đối với phương thức 1:Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024 do Bộ GDĐT tổ chức. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

1- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, hay tham gia kỳ thi THPT năm 2024.

2- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

3- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2024 của các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

4.2.2 Đối với phương thức 2: Xét tuyển kết hợp áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

1- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, hay tham gia kỳ thi THPT năm 2024.

2- Đạt một trong ba tiêu chí sau:

- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 550 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30 tháng 8 năm 2024).

- Có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên, bao gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ.

- Có học bạ minh chứng học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, KHTN thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực đạt từ Khá trở lên, hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.

3 - Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên(nếu có)đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2024 của các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển kết hợp vào cùng một chuyên ngành thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm xét tuyển cao hơn. Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi THPT trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có).

4.2.3 Đối với phương thức 3:xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông(xét học bạ).Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

1 - Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2022, 2023, 2024.

2 - Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.

3 - Tổng điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2024 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

4.2.4 Đối với phương thức 4: Xét tuyển theo điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD)trong các kỳ thi từ 01/9/2023 đến 20/7/2024.

1- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2 - Tổng điểm quy đổi điểm thi ĐGNL hoặc ĐGTD và điểm ưu tiên đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

3 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2024 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

4.2.5 Đối với phương thức 5:xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ.

1 - Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương năm 2024.

2 - Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

- Theo quy định của Bộ GD&ĐT tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020.

7. Học phí

- Học phí Nhà trường thu theo tín chỉ được thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP

- Lộ trình tăng học phí được thực hiện theo các quy định hiện hành

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu khai tại https://tuyensinh.vimaru.edu.vn/).

- Bản sao (công chứng) chứng chỉ Tiếng Anh còn trong thời hạn sử dụng (tính đến ngày 30 tháng 8 năm 2024) hoặc bản sao giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên hoặc bản sao Học bạ THPT (công chứng) đối với các thí sinh học tại các lớp chuyên thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. (Phương thức 2)

- Bản sao kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (nếu có).

- Bản photo giấy chứng nhận điểm ĐGNL, ĐGTD. (Phương thức 4)

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/ nguyện vọng.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024.

+ Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn) từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.

+ Thí sinh đăng ký online trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

- Đối với phương thức 2: từ ngày01/7/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.

- Đối với phương thức 3 :từ ngày15/6/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.  

- Đối với phương thức 4: từ ngày15/6/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.

- Đối với phương thức 5: từ ngày 02/5/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.

- Đối với phương thức 6:

 + Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: trước 17h00 ngày 30/6/2024.

+ Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h00 ngày 10/7/2024.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học lên hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 22/7/2024 đến 17h00 ngày 31/7/2024.

Điều kiện đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất:

Thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2024 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

Thí sinh đăng ký dự sơ tuyển môn năng khiếu tại Trường Đại học Hàng hải Việt Namtừ ngày 02/5/2024 đến hết ngày 30/5/2024; tham gia sơ tuyển ngày02/6/2024.

Thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2024 từ các trường đại học khác phải nộp giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản chính) về Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng trước 17h00 ngày 26/7/2024.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Chuyên ngành

Mã chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Phương thức áp dụng

Chỉ tiêu

NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)

1. Điều khiển tàu biển

D101

A00, A01

C01, D01

PT1, PT2, PT3, PT4, PT6

200

2. Khai thác máy tàu biển

D102

160

3. Quản lý hàng hải

D129

100

4. Điện tử viễn thông

D104

90

5. Điện tự động giao thông vận tải

D103

90

6. Điện tự động công nghiệp

D105

120

7. Tự động hóa hệ thống điện

D121

120

8. Máy tàu thủy

D106

45

9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi

D107

45

10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi

D108

45

11. Máy & tự động hóa xếp dỡ

D109

45

12. Kỹ thuật cơ khí

D116

120

13. Kỹ thuật cơ điện tử

D117

90

14. Kỹ thuật ô tô

D122

90

15. Kỹ thuật nhiệt lạnh

D123

50

16. Máy & tự động công nghiệp

D128

A00, A01

C01, D01

PT1, PT2, PT3, PT4, PT6

90

17. Xây dựng công trình thủy

D110

45

18. Kỹ thuật an toàn hàng hải

D111

90

19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp

D112

75

20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng

D113

45

21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển môn Vẽ MT)

D127

30

22. Quản lý công trình xây dựng

D130

90

23. Công nghệ thông tin

D114

110

24. Công nghệ phần mềm

D118

60

25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính

D119

60

26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp

D131

90

27. Kỹ thuật môi trường

D115

A00, A01, D01, D07

PT1, PT2, PT3, PT4, PT6

120

28. Kỹ thuật công nghệ hóa học

D126

45

NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)

29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)

D124

A01, D01, D10, D14

PT1, PT2, PT4, PT6

120

30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)

D125

120

NHÓM KINH TẾ & LUẬT (09 Chuyên ngành)

31. Kinh tế vận tải biển

D401

A00, A01, C01, D01

PT1, PT2, PT4, PT6

150

32. Kinh tế vận tải thủy

D410

100

33. Logistics và chuỗi cung ứng

D407

200

34. Kinh tế ngoại thương

D402

150

35. Quản trị kinh doanh

D403

90

36. Quản trị tài chính kế toán

D404

150

37. Quản trị tài chính ngân hàng

D411

60

38. Luật hàng hải

D120

100

39. Luật kinh doanh

D132

60

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO (04 Chuyên ngành)

40. Kinh tế vận tải biển (NC)

H401

A00, A01

C01, D01

PT1, PT2, PT4, PT6

110

41. Kinh tế ngoại thương (NC)

H402

110

42. Điện tự động công nghiệp (NC)

H105

A00, A01

C01, D01

PT1, PT2, PT3, PT4, PT6

90

43. Công nghệ thông tin (NC)

H114

90

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (04 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh)

44. Quản lý kinh doanh & Marketing

A403

A01, D01, D07, D15

PT1, PT2, PT4, PT5, PT6

100

45. Kinh tế Hàng hải

A408

100

46. Kinh doanh quốc tế & Logistics

A409

120

47. Quản lý kinh doanh thương mại điện tử

A404

60

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh)

48. Điều khiển tàu biển (Chọn)

S101

A00, A01, C01, D01

PT1, PT2, PT3, PT4, PT6

30

49. Khai thác máy tàu biển (Chọn)

S102

30

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Hàng hải Việt Nam: http://vimaru.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- SĐT: (+84). 225. 3829 109 / 3735 931

- Email: [email protected]

- Website: http://vimaru.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/daihochanghaivietnam/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Hàng hải Việt Nam qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Hàng hải Việt Nam từ năm 2019 - 2021

I. Chương trình chuẩn

Chuyên ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo điểm thi THPT QG

Xét theo học bạ THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi TN THPT

Xét tuyển kết hợp

Xét theo học bạ

PT1 PT2 PT3

Kinh tế vận tải biển

20,75

-

23,75

25,35

25,25

25,0

24,50

24,25

Kinh tế vận tải thủy

19

-

21,50

24,25

24,25

22,0

23,50

23,00

Logistics và chuỗi cung ứng

22

-

25,25

26,25

26,25

25,75

25,75

25,25

Kinh tế ngoại thương

21,25

-

24,50

25,75

25,75

25,50

25,00

24,75

Quản trị kinh doanh

20

-

23,25

25

24,75

24,50

24,00

23,50

Quản trị tài chính kế toán

19,75

-

22,75

24,50

24,25

24,0

23,25

23,00

Quản trị tài chính ngân hàng

19,25

-

22

24,40

24,0

23,0

23,00

22,75

Luật hàng hải

17

-

20,50

23,65

23,25

22,0

22,50

22,00

Điều khiển tàu biển

15

16

18

20,5

21,50

22

21,75

21,0

24,75

22,00

22,00

25,00

Khai thác máy tàu biển

14

16

14

18

18

18

19,0

16,0

23,50

20,50

17,00

24,00

Quản lý hàng hải

14,75

20

21

24,5

24

25

23,75

22,0

27,50

23,50

22,00

27,50

Điện tử viễn thông

15,5

20,5

18,75

22

23

23

23,0

16,0

26,0

22,00

21,00

26,00

Điện tự động giao thông vận tải

-

-

14

18

18

18

20,0

16,0

24,0

21,00

20,00

24,00

Điện tự động tàu thủy

14

16

Điện tự động công nghiệp

18,75

21,5

21,75

24

23,75

25

23,75

20,0

26,50

23,75

21,00

26,50

Tự động hóa hệ thống điện

14,25

19,5

18

21,5

22,40

23

23,25

16,0

25,50

22,50

20,00

25,50

Máy tàu thủy

14

16

14

18

18

18

18,0

16,0

22,0

21,00

17,00

22,00

Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi

14

16

14

18

14

18

17,0

16,0

21,0

19,50

17,00

21,00

Đóng tàu và công trình ngoài khơi

14

16

14

18

14

18

17,0

16,0

20,0

18,00

17,00

21,00

Máy và tự động công nghiệp

14

16

15

20,5

21,35

21

22,50

18,0

24,0

22,50

20,00

24,00

Máy và tự động hóa xếp dỡ

14,5

16

14

18

18

18

19,50

16,0

23,25

21,50

19,50

23,25

Kỹ thuật cơ khí

17,5

18

19

22,25

23

23

22,75

16,0

25,0

21,50

19,00

25,00

Kỹ thuật cơ điện tử

18,25

19,5

21,50

23,5

23,85

24

23,75

16,0

25,75

23,00

19,00

25,75

Kỹ thuật ô tô

20,25

22

23,75

25

24,75

26

24,25

21,0

27,25

24,00

20,00

27,25

Kỹ thuật nhiệt lạnh

16,25

18,5

18

22

22,25

22

22,25

16,0

24,50

21,75

20,00

24,50

Xây dựng công trình thủy

14

16

14

18

14

18

17,0

16,0

19,0

18,00

17,00

22,00

Kỹ thuật an toàn hàng hải

14

16

14

18

17

20

18,0

16,0

23,50

20,00

17,00

23,50

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

14

16

14

18

16

18

17,0

16,0

22,0

19,00

17,00

22,00

Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng

14

18

14

18

17,0

16,0

22,0

18,00

17,00

22,00

Kiến trúc và nội thất

20

22,5

19

22

14

18 (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật)

17,0

16,0

22,0

19,00

17,00

22,00

Kỹ thuật cầu đường

14

16

Công nghệ thông tin

20,25

24

23

26

25,15

26,50

25,25

24,50

27,75

24,50

24,00

27,75

Công nghệ phần mềm

18,75

22,5

21,75

24

24,50

25,25

24,25

23,50

27,0

23,50

27,0021,50

Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính

17

18,5

20,25

23

23,75

24,50

23,25

23,0

26,50

22,50

21,50

26,50

Kỹ thuật môi trường

14

18

15

20

20

21

21,0

16,0

24,0

21,25

19,00

24,00

Kỹ thuật công nghệ hóa học

14

16

14

18

14

18

17,0

16,0

22,0

19,00

17,00

22,00

Quản lý công trình xây dựng

14

16

14

20

19,50

21,50

20,50

20,0

25,0

21,00

19,00

25,00

Tiếng Anh thương mại

27,75

-

30

34,75

33,0

32,0

32,25

32,00

Ngôn ngữ Anh

27,50

-

29,50

34,25

33,25

32,25

32,50

32,25

Quản lý kỹ thuật công nghiệp

18

18

22,0

20,0

25,0

22,75

20,00

25,00

II. Chương trình chất lượng cao

Chuyên ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo điểm thi THPT QG

Xét theo học bạ THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi TN THPT

Xét tuyển kết hợp

Xét theo học bạ

PT1 PT2 PT3

Điện tự động công nghiệp (CLC)

14

19

14

19

19,50

19

21,0

18,0

23,50

21,00

20,00

24,50

Công nghệ thông tin (CLC)

15,5

21

19

22

22,75

22,50

23,25

20,0

25,75

22,00

21,50

25,75

Kinh tế vận tải biển (CLC)

14

-

18

23,35

23,50

23,0

22,50

22,25

Kinh tế ngoại thương (CLC)

17,25

-

21

24,35

24,0

23,50

23,00

22,75

III. Chương trình tiên tiến

Chuyên ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo điểm thi THPT QG

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi TN THPT

Xét tuyển kết hợp

Xét theo học bạ

PT1 PT2 PT3

Kinh tế Hàng hải

15

18

22,15

22,75

21,50

22,25

22,00

Kinh doanh quốc tế và logistics

18,75

21

24,85

24,25

24,00

23,00

22,50

Quản lý kinh doanh và marketing

17,5

20

24

23,50

23,0

22,75

22,50

IV. Chương trình lớp chọn

Tên ngành Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 202

Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi TN THPT

Xét tuyển kết hợp

Xét theo học bạ

PT1 PT2 PT3

Điều khiển tàu biển (Chọn)

14 18 14 19 20,0 16,0 21,0 19,00 18,00 23,00

Khai thác máy tàu biển (Chọn)

14 18 14 18 16,0 15,0 20,0 18,00 17,00 22,00

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Hàng hải Việt Nam

Đại học Hàng hải Việt Nam (năm 2024)

- Nhà trường hiện có 30 phòng thực hành với bối cảnh mô phỏng thực tế sử dụng trong giảng dạy, nghiên cứu và huấn luyện sinh viên. Vào 9/2013, nhà trường đã khánh thành và đưa vào sử dụng tòa nhà C1 với quy mô 52 phòng học được trang bị hiện đại. 9/2015 tiếp tục hoàn thành công trình cao 9 tầng, quy mô 44 phòng học – tòa nhà C2. Thư viện với hàng nghìn đầu sách là nguồn tư liệu tham khảo quý giá phục vụ cho sinh viên của trường học tập, nghiên cứu khoa học.

- Thông tin về Kí túc xá Đại học Hàng hải Việt Nam

Đại học Hàng hải Việt Nam (năm 2024)

- Điện thoại: 02253.735.456

- Địa chỉ: Khu C- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam- 484, Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng

- Riêng sinh viên 2 chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển sẽ được bố trí ở Ký túc xá Quán Nam (cách trường 400m). Mức phí nội trú ở KTX Quán Nam sẽ là 1.700.000 đồng/năm. Sinh viên có thể chọn thêm các lựa chọn phòng điều hòa, bình nóng lạnh,...

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Hàng hải Việt Nam

Đại học Hàng hải Việt Nam (năm 2024)

Đại học Hàng hải Việt Nam (năm 2024)

Đại học Hàng hải Việt Nam (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-hai-phong.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học