Đại học Giao thông Vận tải (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Giao thông Vận tải

- Tên trường: Đại học Giao thông Vận tải

- Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications (UTC)

- Mã trường: GHA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức

- Địa chỉ: số 3 phố Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội

- SĐT: (84.24) 37663311

- Email: [email protected]

- Website: https://www.utc.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/utc.edu.vn

Đại học Giao thông Vận tải (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải năm 2024

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.

- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ THPT)

- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm học 2023-2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK HN)

- Phương thức 4 (PT4): Phương thức xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS và kết quả 02 môn học bậc THPT (theo học bạ THPT)

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển phải có tổng điểm xét tuyển (dự kiến) từ 15.00 điểm trở lên (ngưỡng đầu vào có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

- Riêng ngành Kiến trúc, với tổ hợp V00 và V01, thí sinh dùng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật từ các Trường tổ chức thi môn này để đăng ký xét tuyển cùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 02 môn còn lại trong tổ hợp, tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 2 môn này và môn Vẽ Mỹ thuật (dự kiến) từ 15.00 điểm trở lên (ngưỡng đầu vào có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

Phương thức xét kết quả học bạ THPT

- Thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển điểm trung bình cả năm lớp 10 cộng điểm trung bình cả năm lớp 11 cộng điểm trung bình cả năm lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm 25 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (của từng năm học) dưới 5.50 điểm.

Phương thức xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm học 2023-2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK HN)

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD) do ĐHBKHN tổ chức có tổng điểm thi ĐGTD + điểm ưu tiên (nếu có) dự kiến từ 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100 điểm) được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Ngưỡng đầu vào này có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh biết điểm thi của kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 của ĐHBK HN.

Phương thức xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS và kết quả 02 môn học bậc THPT (theo học bạ THPT)

- Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 12/8/2024) và tổng điểm hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15.00 điểm trở lên, trong đó điểm của hai môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (của từng năm học) dưới 5.50 điểm.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024.

7. Học phí

Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2022-2023 áp dụng cho chương trình đại trà: các ngành thuộc khối ngành III là 347.820 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành V là 409.168 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành VII là 332.435 đồng /1 tín chỉ. Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: các ngành thuộc khối ngành III là 634.375 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành V là 696.875 đồng /1 tín chỉ. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 97/NĐ-CP của Chính phủ cho phép, năm 2023-2024 học phí đối với các Trường Đại học tăng khoảng 23% so với năm 2022-2023. Mỗi năm tiếp theo, dự kiến học phí sẽ tăng 10% theo quy định của Nghị định 97/NĐ-CP. Khi Nhà trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án tự chủ chi thường xuyên, học phí sẽ thu theo đề án nhưng hệ đại trà không tăng quá 2 lần, đối với các chương trình đào tạo đã đạt chuẩn kiểm định mức học phí tối đa không quá 2,5 lần.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Hồ sơ bao gồm:

- 02 phiếu đăng ký dự tuyển.

- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.

- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 20.000 đồng /01 nguyện vọng đăng ký xét tuyển.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

: Đợt 1: Từ tháng 4/2024 đến hết tháng 9/2024; Đợt 2: Sẽ thông báo sau nếu đợt 1 chưa tuyển đủ chỉ tiêu

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Tên ngành
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu xét tuyển
(dự kiến)
Các chương trình đại trà
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07 110
Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07 110
Kinh tế 7310101 A00, A01, D01, D07 85
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07 100
Khai thác vận tải 7840101 A00, A01, D01, D07 160
Kinh tế vận tải 7840104 A00, A01, D01, D07 160
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 110
Tài chính - Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07 55
Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, D01, D07 130
Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D01, D07 65
Quản lý đô thị và công trình 7580106 A00, A01, D01, D07 50
Toán ứng dụng 7460112 A00, A01, D07 70
Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D07 70
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 260
Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104 A00, A01, D01, D07 50
Kỹ thuật môi trường 7520320 A00, B00, D01, D07 50
Kỹ thuật cơ khí 7520103 A00, A01, D01, D07 150
Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 A00, A01, D01, D07 80
Kỹ thuật nhiệt 7520115 A00, A01, D01, D07 80
Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 A00, A01, D01, D07 170
Kỹ thuật ô tô 7520130 A00, A01, D01, D07 190
Kỹ thuật điện 7520201 A00, A01, D07 110
Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 A00, A01, D07 210
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216 A00, A01, D07 130
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo 7520218 A00, A01, D01, D07 60
Hệ thống giao thông thông minh 7520219 A00, A01, D01, D07 40
Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, D01, D07 210
Kiến trúc 7580110 A00, A01, V00, V01 40
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580110 A00, A01, D01, D07 50
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 A00, A01, D01, D07 40
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07 510
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(gồm các chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Việt - Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật)

7580205 QT A00, A01, D01, D07 70

Công nghệ thông tin

(Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh)

7480201 QT A00, A01, D07 100

Kỹ thuật cơ khí

(Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh)

7520103 QT A00, A01, D01, D07 90

Kỹ thuật xây dựng

(Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

7580201 QT A00, A01, D01, D07 50

Quản lý xây dựng

(Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh)

7580302QT A00, A01, D01, D07 45

Kinh tế xây dựng

(Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)

7580301 QT A00, A01, D01, D07 50

Kế toán

(Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)

7340301 QT A00, A01, D01, D07 10

Quản trị kinh doanh

(Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh)

7340101 QT A00, A01, D01, D07 50
Các chương trình liên kết Quốc tế (do trường đối tác cấp bằng)

Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng

(Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng)

7580302 LK A00, A01, D01, D07 30

Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh

(Đại học EM Normandie – Cộng hòa Pháp cấp bằng)

7340101 LK A00, A01, D01, D07 30

Chương trình liên kết quốc tế Công nghệ Cầu - Đường sắt tốc độ cao

(Đại học Dongyang - Hàn Quốc cấp bằng, học bằng tiếng Anh và tiếng Hàn)

7580205 LK A00, A01, D01, D07 30

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

TẠI HÀ NỘI: PHÒNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

- Phòng 209, nhà A9, Trường Đại học Giao thông vận tải

- Số 3 phố Cầu Giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội

- Điện thoại: 024.37606352; 0979389372; 0396666831

- Website: utc.edu.vn

- Facebook: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Giao thông Vận tải qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Giao thông Vận tải từ năm 2020 - 2023

Ngành học

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Quản trị kinh doanh

(gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải)

23,30

25,67

25,30

25,10

24,77

Tài chính - Ngân hàng

24,55

24,95

25,10

Kế toán

(chuyên ngành Kế toán tổng hợp)

23,55

25,57

25,50

25,05

24,77

Kinh tế

(chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông)

22,80

25,40

25,15

25,00

24,96

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

22

25,40

24,70

24,40

23,80

Khai thác vận tải

(gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải - Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị)

21,95

21,40

24,60

24,70

24,40

Kinh tế vận tải

(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt)

20,70

22,42

24,05

24,20

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

25

26,65

26,35

26,25

26,15

Kinh tế xây dựng

(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông)

20,40

23,32

24,00

24,10

23,98

Toán ứng dụng

(chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng)

16,40

18

23,05

23,40

22,55

Công nghệ thông tin

24,75

26,45

25,65

25,90

25,38

Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông)

18

20,43

22,90

22,75

22,75

Kỹ thuật môi trường

(chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông)

16,05

20,18

21,20

21,35

21,90

Kỹ thuật cơ khí

(gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí)

23,10

24,62

24,40

23,60

23,79

Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử)

23,85

25,90

25,05

24,85

24,87

Kỹ thuật nhiệt

(gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng)

21,05

22,65

23,75

21,25

22,85

Kỹ thuật cơ khí động lực

22,85

21,65

22,85

Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính

16,70

18

Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy - Toa xe

16,35

18

Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực

19,40

18

Kỹ thuật ô tô

24,55

26,18

25,10

24,85

24,87

Kỹ thuật điện

(gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp)

21,45

23,48

24,05

23,60

23,72

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

(gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông)

22,40

23,77

24,35

24,10

24,26

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

(gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa)

24,05

25,77

25,10

25,30

25,19

Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo

23,85

24,35

24,34

Hệ thống giao thông thông minh

17,10

21,45

Kỹ thuật xây dựng

(gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng)

17

19,50

21,10

21,20

22,20

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

16,00

17,00

19,25

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

(Chuyên ngành Cảng công trình biển)

16,55

18

17,15

17,25

18,30

Chuyên ngành Cầu đường bộ

17,10

19,50

Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ

17,15

18

Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro

16,75

18

Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị

17,20

18

Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu - Đường ô tô và Sân bay

16,20

18

Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị

16,15

18

Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường

16,45

18

Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình

16,10

18

Quản lý xây dựng

17,20

21,88

22,80

23,50

23,51

Khoa học máy tính

25,25

25,24

Quản lý đô thị và công trình

19,00

22,55

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

17,35

21,60

Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật)

16,25

18

16,05

17,00

18,90

Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt - Anh)

23,30

25,17

25,35

24,65

24,03

Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt - Anh)

20,70

23

24,00

20,55

24,45

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

16,20

18

16,30

18,45

20,90

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp)

16,25

19,50

17,90

22,50

Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)

16,60

19,50

21,40

22,70

Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)

19,60

20,27

23,30

23,30

23,48

Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh)

23,85

23,95

23,85

Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh)

18,55

20,50

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Giao thông Vận tải

Đại học Giao thông Vận tải (năm 2024)

1. Phòng học và khuôn viên nhà trường

- Khu giảng đường có 216 phòng học với diện tích trên 23.600m2 được xây dựng khang trang, sạch đẹp. Đặc biệt, Trường có hệ thống phòng máy tính được nối mạng ADSL, 4 phòng học ngoại ngữ chuyên dùng và trung tâm Thông tin thư viện điện tử giúp giảng viên, sinh viên có điều kiện tiếp cận và ứng dựng những thành tựu khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến, hỗ trợ cho quá trình giảng dạy, học tập nhằm đạt được kết quả cao nhất.

- Nhà trường còn có hội trường lớn với diện tích 2.197m2, nhà văn hóa 985,78m2 và 3.129m2 sân vận động phục vụ nhu cầu sinh hoạt ngoại khóa, văn nghệ và thể dục thể thao.

2. Phòng thí nghiệm

- Trung tâm Khoa học Công nghệ Trường Đại học Giao thông Vận tải được thành lập theo Quyết định số 2084/QĐ-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông Vận tải trên cơ sở sát nhập Phòng thí nghiệm: Phòng Thí nghiệm Công trình-VILAS 047, phòng Thí nghiệm Cơ khí, Phòng Thí nghiệm Tự động hoá.

- Phòng thí nghiệm công trình trực thuộc Trung tâm được Văn phòng Công nhận Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ công nhận phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo ISO/IEC 17025:2005 mang mã hiệu VILAS047 với hơn 80 phép thử.

- Ngoài ra, để trang bị cho sinh viên những kiến thức thiết thực và bổ ích cũng như nâng cao hoạt động nghiên cứu, Nhà trường đã đầu tư mới và nâng cấp 36 phòng thí nghiệm và xưởng thực tập, thực hành với những thiết bị hiện đại.

Đại học Giao thông Vận tải (năm 2024)

3. Ký túc xá

- Khu ký túc xá có điện tích 20.411m2, gồm 230 phòng và hiện có khoảng 1.800 sinh viên đang cư trú. Khu ký túc xá biệt lập với khuôn viên trường nhưng vẫn được giám sát và quản lý chặt chẽ, đảm bảo an ninh trật tự và việc di chuyển không gây ảnh hưởng đến học tập của sinh viên.

- Ký túc xá của trường có 03 khối nhà vĩnh cửu từ 4 - 5 tầng với tổng số 214 phòng hoàn toàn có phụ đóng kín có chứa 1700 sinh viên. Trong khu nội trú còn có khu Giảng đường phục vụ cho việc học tập và sinh viên tự học; lạc bộ văn hóa thể thao, sân tập thể thao, phòng máy tính được kết nối mạng internet, đài truyền thanh nội bộ, bộ Y tế, các dịch vụ phục vụ ăn uống; điện, nước… đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên nội trú.

Stt

Room type

Diện tích (m2)

Đơn giá (1SV / 1 Học kỳ)

Cược sản xuất (Nội trú 1SV)

1

02 SV / phòng

30 - 40

2.400.000 đ

500.000 đ

2

04 SV / phòng

30 - 40

1.200.000 đ

400.000 đ

3

06 SV / phòng

30 - 40

800.000 đ

300.000 đ

4

08 SV / phòng

30 - 40

600.000 đ

200.000 đ

5

04 SV / phòng

20

180.000 đ

400.000 đ

- Hiện nay trung tâm quản lý 37.000 loại tài liệu với trên 120.000 bản tài liệu in trên giấy, các loại hình tài liệu như giáo trình và sách tham khảo tiếng Việt; sách tham khảo tiếng Anh, Nga, Pháp. Luận văn, luận án và đề tài nghiên cứu khoa học, ấn bản định kỳ, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Ngoài ra còn chứa trên 3600 tài liệu điện tử toàn văn bằng tiếng Anh về các lĩnh vực chuyên ngành.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Giao thông Vận tải

Đại học Giao thông Vận tải (năm 2024)

Đại học Giao thông Vận tải (năm 2024)

Đại học Giao thông Vận tải (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học