Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM

- Tên trường: Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM

- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Transport (UT-HCMC)

- Mã trường: GTS

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết Quốc tế

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: Số 2, Đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh

+ Cơ sở 2: Số 10 đường số 12, KP3, P. An Khánh, TP. Thủ Đức, TP. HCM

+ Cơ sở 3: Số 70 đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, TP. Hồ Chí Minh

- SĐT: 028.3899.1373 - 0283 8992862

- Email: [email protected]

- Website: https://ut.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDHGiaothongvantaiTPHCM/

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM

1. Đối tượng tuyển sinh

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (yêu cầu tốt nghiệp THPT tại thời điểm thí sinh đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT từ ngày 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023)

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức: Xét tuyển

Xét tuyển sớm

- Phương thức 1: Kết quả học tập THPT (học bạ)

- Phương thức 2: Tuyển thẳng theo đề án của Trường

- Phương thức 3: Kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2024

- Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT

Xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GDĐT

- Phương thức 5: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

3.2. Thủ tục xét tuyển

3.2.1. Phương thức 1: Kết quả học tập THPT (học bạ)

Điểm trung bình 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển.

(HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; và HK1 lớp 12).

Ngưỡng điểm đăng ký theo phương thức 1: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18.00 điểm trở lên (thang điểm 30).

3.2.2. Phương thức 2: Tuyển thẳng theo Đề án của Trường

Thí sinh chỉ cần đạt một trong 4 tiêu chí sau để đăng ký xét tuyển thẳng theo Đề án:

a) Tiêu chí 1: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố các môn (Toán, Văn, Tiếng Anh, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Tin học) có thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

b) Tiêu chí 2: Sử dụng chứng chỉ tiếng Anh kết hợp với kết quả tổ hợp 3 môn xét tuyển 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12).

Thí sinh có điểm tiếng Anh còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ các mức điểm như sau trở lên: IELTS 6.0, TOEFL iBT 60, TOEFL ITP 530, TOEIC 600, Bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 dùng cho Việt Nam.

c) Tiêu chí 3: Thí sinh là học sinh tại các trường chuyên/năng khiếu (thuộc tỉnh/thành phố, quốc gia, đại học), trường trọng điểm (lớp chuyên) tốt nghiệp năm 2025.

Danh sách trường THPT chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm do Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh chọn lọc.

d) Tiêu chí 4: Thí sinh có ít nhất 03 học kỳ đạt danh hiệu học sinh Giỏi.

* Lưu ý:

- Ngưỡng đăng ký xét tuyển là điều kiện nộp hồ sơ của 1 trong 4 tiêu chí nêu trên.

- Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng đạt điều kiện của 1 trong 4 tiêu chí, ưu tiên các tiêu chí phụ theo thứ tự như sau:

(1) Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cao hơn;

(2) Thứ tự ưu tiên theo tiêu chí: 1-2-3-4;

(3) Thứ tự nguyện vọng (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất).

3.2.3. Phương thức 3: Kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2023

Hồ sơ đăng ký, lệ phí đăng ký xét tuyển, thời gian theo kế hoạch của ĐHQG-HCM

Ngưỡng xét tuyển: Từ 600 điểm trở lên (thang điểm 1200).

3.2.4. Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT

Thí sinh đạt điều kiện quy định tại Điều 8 quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT[1].

3.2.5. Phương thức 5: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển quy định của Bộ GDĐT

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025: Thí sinh đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thông báo của trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Phương thức xét học bạ THPT: Thí sinh đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên.

- Phương thức xét tuyển thẳng: Áp dụng theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành với từng đối tượng. Xem chi tiết tại đây.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.

7. Học phí

- Mức học phí năm học 2024 - 2025 (Dự kiến):

Một năm học có 2 học kỳ chính tương ứng với 30 tín chỉ:

+ Chương trình đào tạo chuẩn: 400.000 đồng/tín chỉ (6.000.000 đồng/01 học kỳ chính);

+ Chương trình tiên tiến: 980.000 đồng/tín chỉ (14.700.000 đồng/01 học kỳ chính);

+ Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh: 1.500.000 đồng/tín chỉ (21.655.000 đồng/01 học kỳ chính);

- Lộ trình tăng học phí hằng năm (theo quy định của CHính phủ, mức tăng hộc phí (nếu có) khôn có 15%): KHÔNG TĂNG HỌC HÍ 3 NĂM ĐẦU

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

* Hồ sơ bao gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường) được điền đầy đủ thông tin

- Bản sao học bạ Trung học phổ thông (THPT) (có chứng thực)

- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT (nếu đã có) (có chứng thực)

- Bản sao giấy khai sinh (có chứng thực)

- Bản sao giấy CMND hoặc thẻ CCCD (có chứng thực)

- Bản sao sổ hộ khẩu (có chứng thực)

- Bản sao các loại giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) (có chứng thực).

9. Lệ phí xét tuyển

a) Phương thức 1, 2, 4 (xét tuyển sớm): Không thu lệ phí.

b) Phương thức 3 (xét tuyển sớm):Theo quy định của ĐHQG-HCM.

c) Phương thức 5: Theo hướng dẫn chung của Bộ GD&ĐT.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

10.1. Phương thức 1, 2 và 4:

Từ ngày 18/05/2024 đến hết ngày 18/06/2024

10.2. Phương thức 3: Theo kế hoạch của ĐHQG-HCM từ ngày 05/4/2023 đến 28/4/2023 (chi tiết tại https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl).

10.3. Phương thức 5: Theo kế hoạch của Bộ GDĐT từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Ghi chú: Mã tổ hợp xét tuyển

• A00 (Toán, Lý, Hóa)

• A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)

• D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)

• D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)

• D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)

• D15 (Văn, Địa, Tiếng Anh)

• B00 (Toán, Hóa, Sinh).

DANH SÁCH NGÀNH TUYỂN SINH - CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Phương thức tuyển sinh Chương trình Liên kết quốc tế: Xét tuyển ưu tiên theo thứ tự ghi danh. Thí sinh đăng ký xét tuyển riêng tại link: https://bit.ly/lienketquocte_GTVT

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

* Bộ phận Tuyển sinh - Phòng Đào tạo - Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM.

- Điện thoại: 028 3512 8986

- Email: [email protected]

- Website: https://tuyensinh.ut.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhgtvt

C. Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM

Điểm chuẩn của trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 2 năm gần nhất:

STT

Chuyên ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)

18,00

16,00

2

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)

20,00

16,00

3

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển; Cơ điện tử)

17,50

19,00

4

Luật và chính sách hàng hải

23,50

21,00

5

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình tiên tiến

24,00

21,00

6

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình tiên tiến

24,50

20,00

7

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo)

24,50

20,00

8

Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình tiên tiến

25,75

20,00

9

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình tiên tiến

25,65

21,50

10

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin)- chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh

 

16,00

11

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu và AI) – chương trình tiên tiến

 

21,50

12

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Smart logistics) – chương trình tiên tiến

 

18,00

13

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ ô tô số) – chương trình tiên tiến

 

17,00

14

Hệ thống thông tin quản lý

24,50

21,50

15

Khoa học dữ liệu

24,50

24,00

16

Quản lý xây dựng – chương trình tiên tiến

 

19,00

17

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

24,75

20,00

18

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Thiết kế nội thất)

24,25

19,00

19

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Xây dựng đường sắt-metro)

21,75

17,00

20

Quy hoạch và quản lý giao thông

21,75

19,00

21

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình tiên tiến

23,50

19,00

22

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình tiên tiến

24,50

19,00

23

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình tiên tiến

25,00

22,00

24

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình tiên tiến

24,75

22,00

25

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình tiên tiến

24,75

22,00

26

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình tiên tiến

25,65

22,00

27

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô; Cơ điện tử ô tô) – chương trình tiên tiến

25,50

22,00

28

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng - chương trình tiên tiến

 

24,00

29

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh

 

17,00

30

Ngôn ngữ Anh

24,50

24.50

31

Công nghệ kỹ thuật cơ khí – chương trình tiên tiến

 

23,00

32

Công nghệ kỹ thuật ô tô – chương trình tiên tiến

 

24,00

33

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến

 

24,00

34

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Cơ khí tự động) – chương trình tiên tiến

 

19,00

35

Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)

 

15,00

36

Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường)

 

19,00

37

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy)

 

15,00

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM

a. Cơ sở vật chất

- Cùng với sự quan tâm của Nhà nước kết hợp với nội lực của Nhà trường và việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đào tạo, cơ sở vật chất của Nhà trường đã có một số cải thiện đáng kể.

- Các phòng thí nghiệm, thực hành có chất lượng, các thiết bị mô phỏng hiện đại đạt chuẩn quốc tế, thư viện với trên 7.000 đầu sách, tàu thực tập 2.000 tấn UT-Glory… đã đáp ứng tốt nhiệm vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của Nhà trường.

- Kinh phí đầu tư cho cơ sở vật chất của Nhà trường không ngừng tăng lên theo từng năm. Hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, đặc biệt là thí nghiệm công nghệ cao đã và đang được đầu tư mới để đáp ứng nhu cầu đào tạo.

* Cơ sở 1: số 2, đường Võ Oanh (D3 cũ), P. 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM:

- Diện tích đất: 15.400,50 m2.

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 21.383 m2.

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Phòng mô phỏng Buồng lái Tàu trên biển

* Cơ sở 2: Khu giảng đường và ký túc xá (số 17 đường số 12, P. Bình An, TP. Thủ Đức, TP. HCM):

- Diện tích đất: 4.333,80 m22

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 10.289 m2

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Khu giảng đường và ký túc xá

* Cơ sở 3: hẻm 70 đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, TPHCM):

- Diện tích đất: 11.047,60 m2

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 14.892 m2

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

- Thư viện trường với 7000 đầu sách, đủ để đáp ứng nhu cầu tìm tòi và nghiên cứu của sinh viên. Các thiết bị mô phỏng hiện đại đạt chuẩn quốc tế, tàu thực tập 2.000 tấn UT-Glory…cũng được nhà trường đẩy mạnh đầu tư trong nghiên cứu và học tập.

b. Kí túc xá nằm trong khuôn viên trường

- Khu ký túc xá thì được tích hợp với khu giảng đường và được tọa lạc ở trên con đường Trần Não, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.

- Chi phí dành cho ký túc xá là khoảng 900 nghìn đồng trên một học kỳ. Đây là một mức chi phí ký túc xá khá rẻ và là một tin vui cho những bạn tân sinh viên đang muốn ở ký túc xá tại ngôi trường này.

- Một phòng ký túc xá được trang bị ổ điện và giường và các bạn không được tự ý dẫn điện về vì nó sẽ gây ra nguy hiểm và môi trường ở trong ký túc xá của các thoải mái.

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

- Nhiều sinh viên sau khi ra trường chỉ nhớ đến khoảng thời gian ở ký túc xá cùng bạn bè. Bởi vì đó là một khoảng thời gian rất vui vì mọi người có thể làm việc sinh hoạt và học tập cùng nhau rất nhiều người tìm được bạn bè thân thiết của mình sau khi ở cùng ký túc xá.

- Không những thế ở ký túc xá thì bạn phải học cách làm sao để có thể sống trong cùng một tập thể đó là một đức tính rất tốt rèn luyện cho con người ta làm việc nhóm một cách hiệu quả

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (năm 2025)


ma-truong-dai-hoc-tai-tp-ho-chi-minh.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học