Đại học Đông Đô (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Đông Đô năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Đông Đô

- Tên trường: Đại học Đông Đô

- Tên tiếng Anh: Dong Do University (DDU)

- Mã trường: DDU

- Loại trường: Dân lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức - Liên thông - Văn bằng 2 - Từ xa - Ngắn hạn

- Trụ sở chính: Số 8 Đường Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội.

- Cơ sở 1: Tòa nhà Đại học Đông Đô, 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội.

- Địa điểm tiếp nhận công văn, giấy tờ: Tầng 5, số 60B Nguyễn Huy Tưởng, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

- Zalo OA: Trường Đại học Đông Đô

- Tel: 024 3771 9960 - 024 3771 9961; Hotline: 0983 282 282

- Email: [email protected]

- Website: https://hdiu.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/DaihocDongDo

Đại học Đông Đô (năm 2025)

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Đông Đô năm 2025

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

- Đổi tượng, điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GDĐT và của Trường, cụ thể như sau:

1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức) bao gồm:

a. Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc tương đương của Việt Nam, hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương, tính đến thời điểm xét tuyển;

b. Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

c. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng nhóm ngành dự tuyển hoặc người có bằng tốt nghiệp đại học khác;

1.2. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;

b. Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

c. Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.3. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, trong khả năng cho phép Trường xem xét cho theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

a. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Trường miễn học thành phần hoặc toàn bộ các học phần điều kiện phù hợp với thực trạng sức khỏe của thí sinh.

b. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Trường xem xét sử dụng hình thức, phương pháp giảng dạy phù hợp (trực tiếp, gián tiếp) với thực trạng sức khỏe của thí sinh.

2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.

- Năm 2025, Trường Đại học Đông Đô tuyển sinh theo các phương thức sau đây:

2.1. Phương thức 100: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Sử dụng điểm 03 môn thi thuộc tổ hợp từ kết quả thi THPTQG năm 2025 để xét tuyển vào ngành tương ứng. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0.25; cộng với điểm ưu tiên/khuyến khích đối tượng, khu vực.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển, gồm cả điểm ưu tiên/ khuyến khích theo khu vực không dưới điểm sàn do Bộ GDĐT quy định năm 2025 và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả ≤ 1 điểm.

- Các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học) thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.

- Trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thì tốt nghiệp THPTQG năm trước để tuyển sinh. Không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ hành nghề.

2.2. Phương thức 200: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

2.2.1. Đối với thí sinh dự tuyển các ngành (trừ ngành Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học), ngưỡng dầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

- Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình) trở lên hoặc điểm tổng kết cả năm lớp 12 các môn học của các tổ hợp khối xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở lên;

- Tốt nghiệp THPT loại khá trở lên.

2.2.2. Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

- Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá) hoặc điểm tổng kết cả năm lớp 12 các môn học THPT của các tổ hợp khối xét tuyển đạt từ 6,5 trở lên;

- Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có kết quả học tập cả năm lớp 12 được dánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình) và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng chuyên môn đào tạo;

2.2.3. Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học ngành Dược học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

- Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi) hoặc điểm tổng kết cả năm lớp 12 môn học THPT đạt từ 8,0 trở lên;

- Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng chuyên môn đào tạo;

2.3. Phương thức 402: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức năm 2025

- Điểm xét tuyển được tính bằng tổng Điểm bài thi đánh giá năng lực (quy đổi tuyến tính về thang điểm 30) cộng với điểm cộng (gọi chung cho điểm cộng khu vực, đối tượng, điểm thưởng, điểm khuyến khích...)

Lưu ý: Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy để xét tuyển phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

2.4. Phương thức 500: Áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển đảm bảo các quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường Đại học Đông Đô, cụ thể như sau:

- Thí sinh dự tuyển các ngành (trừ ngành Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học) ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: Tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đẳng/ đại học đạt loại khá trở lên hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đẳng/ đại học loại trung bình và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

- Thí sinh dự tuyển vào đại học các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt ngưỡng đầu vào khi: Tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đẳng/ đại học đạt loại khá trở lên.

- Thí sinh dự tuyển đại học ngành Dược học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: Tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đắng/ đại học đạt loại giỏi trở lên hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đắng/ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng ngành Dược học.

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

(Quy tắc quy đối tương đương được cập nhật muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2025)

Từ tương quan giữa kết quả học tập ở đại học và phổ điểm các phương thức của cùng nhóm thí sinh; ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (điểm sàn) cho tới mức tối đa của thang điểm xét, Nhà trường phải xác định tối thiểu 3 vùng điểm (ví dụ là xuất sắc - giỏi, khá, đạt), từ đó xây dựng tối thiểu ba hàm tương quan tuyến tính (3 hàm bậc nhất) cho các vùng điểm này.

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Dựa trên phương án nêu trên, đồng thời, căn cứ quy tắc chuẩn được Bộ công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT, căn cứ đặc thù của chương trình, ngành đào tạo, trường hoàn thiện quy tắc quy đổi và công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2025.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

5. Tổ chức tuyển sinh

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

5.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Ưu tiên môn thi: Đối với thí sinh có điểm bằng nhau, nhà trường dựa vào điểm thi của môn chính nhân đôi làm tiêu chí phụ.

- Ưu tiên thứ tự nguyện vọng: Nếu thí sinh có cùng điểm số, sau khi ưu tiên theo môn thi thì tiếp tục ưu tiên người đăng ký thứ tự nguyện vọng cao hơn.

- Ưu tiên kinh nghiệm công tác và nguyện vọng công tác tại địa phương sau khi tốt nghiệp của thí sinh

5.2. Thí sinh lưu ý cập nhật thông tin khi có thay đổi, điều chỉnh, hiệu đính của

- Thông tin tuyển sinh năm 2025 này và của Bộ GDĐT.

6. Tổ chức tuyển sinh

6.1. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:

Theo kế hoạch tuyển sinh chung năm 2025 của Bộ GDĐT và theo thông báo cập nhật của Trường Đại học Đông Đô. Dự kiến như sau:

- Đợt 1: Từ 01/7 đến 30/8/2025

- Đợt 2: Từ 01/9 đến 30/12/2025

6.2. Hình thức đăng ký tuyển sinh:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại: Trung tâm Tuyển sinh - Phòng 116, số 60B Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: 0981 282 282 - 0903 282 282

Nộp hồ sơ trực tuyến: đăng ký tuyển sinh trực tuyến (online) tại website https://ddu.edu.vn, https://tuyensinh.ddu.edu.vn

6.3. Điều kiện chung về hồ sơ xét tuyển:

6.3.1. Hồ sơ xét tuyển theo phương thức 100:

a) Bản sao công chứng: Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025) và học bạ THPT;

b) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia 2025;

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

6.3.2. Hồ sơ xét tuyển theo phương thức 200:

a) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT và học bạ THPT;

b) Giấy chứng nhận kinh nghiệm công tác (nếu cần);

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

6.3.3. Hồ sơ xét tuyển theo phương thức 402:

a) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT và học bạ THPT;

b) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực 2025;

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

6.3.3. Hồ sơ xét tuyển theo phương thức 500:

a) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT và học bạ THPT;

b) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học và bảng điểm;

c) Giấy chứng nhận kinh nghiệm công tác (nếu cần);

d) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

e) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

* Ghi chú:

- Ngoài việc đăng ký xét tuyển theo Quy định của Trường, thí sinh cần thực hiện đăng kỷ xét tuyển nguyện vọng vào Trường trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.

- Trường không trả lại hồ sơ cho thí sinh đã được xét trúng tuyển trong bất kỳ trường hợp nào.

6.4. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

- Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Đông Đô nhận tất cả các hồ sơ tuyển sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng và đảm bảo các yêu cầu theo quy định tuyển sinh của Bộ GDĐT.

7. Chính sách ưu tiên

7.1. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT (Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 và Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025).

7.2. Xét tuyển thắng: Theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT (Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 và Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025).

8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

- Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT và theo thông báo của Đại học Đông Đô

- Lệ phí xét tuyển chính quy: 20.000 đồng/thí sinh.

- Lệ phí xét tuyển Liên thông, Vừa làm vừa học: 300.000 đồng/thí sinh.

9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa

9.1. Học phí dự kiến:

- Đối với các khối ngành Kinh tế, Luật và các ngành khác: 583.000đ/tín chỉ;

- Đối với các ngành Ngoại ngữ, Công nghệ: 616.000đ/tín chỉ;

- Đối với ngành Điều dưỡng: 825.000đ/tín chỉ;

- Đối với ngành Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học: 920.000đ/tín chỉ.

9.2. Lộ trình tăng học phí: không quá 10% hàng năm và không quá trần quy định tại Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ.

10. Các nội dung khác

- Đúng quy định của pháp luật hiện hành.

C. Điểm chuẩn trường Đại học Đông Đô

Điểm chuẩn của trường Đại học Đông Đô 2 năm gần nhất:

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

1

Công nghệ kỹ thuật Môi trường

15,00

16,50

15,00

16,50

2

Công nghệ Thông tin

15,00

16,50

15,00

16,50

3

Kỹ thuật Xây dựng

15,00

16,50

15,00

16,50

4

Kiến trúc

15,00

16,50

15,00

16,50

5

Công nghệ Kỹ thuật ô tô

15,00

16,50

15,00

16,50

6

Quản trị Kinh doanh

15,00

16,50

15,00

16,50

7

Tài chính - Ngân hàng

15,00

16,50

15,00

16,50

8

Luật kinh tế

15,00

16,50

15,00

16,50

9

Ngôn ngữ Trung Quốc

15,00

16,50

15,00

16,50

10

Kế toán

15,00

16,50

15,00

16,50

11

Quản lý nhà nước

15,00

16,50

15,00

16,50

12

Điều dưỡng

19,00

19,50

19,00

19,50

13

Thú y

15,00

16,50

15,00

16,50

14

Dược học

   

21,00

24,00

15

Thương mại điện tử

15,00

16,50

15,00

16,50

16

Kỹ thuật xét nghiệm y học

19,00

19,50

19,00

19,50

17

Ngôn ngữ Nhật

15,00

16,50

15,00

16,50

18

Ngôn ngữ Hàn Quốc

   

15,00

16,50

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Đông Đô

- Phương châm: Nề nếp, văn minh, hiệu quả, an toàn, bền vững, lâu dài;

- Tiêu chí: Phục vụ người học, tạo điều kiện tốt nhất trong ăn ở, sinh hoạt và học tập cho sinh viên ở nội trú. Bổ sung cho các hoạt động chính của Trường, góp phần thực hiện tốt mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo của Nhà trường.

- Cơ sở: Cung cấp hơn 800 chỗ ở cho sinh viên với mức giá cực kì ưu đãi chỉ 180.000/ tháng

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Đông Đô

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)

Đại học Đông Đô (năm 2025)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học