Đại học Công nghiệp Hà Nội (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Công nghiệp Hà Nội

- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Industry (HaUI)

- Mã trường: DCN

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học, Sau đại học, Liên thông Đại học, Cao đẳng

- Địa chỉ:

- Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

- Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

- Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, Hà Nam

- SĐT: 0243.7655.121

- Email: [email protected] [email protected]

- Website: https://www.haui.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHCNHN.HaUI

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT 

- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế (dự kiến là ~ 8% tổng chỉ tiêu) 

- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (dự kiến là ~ 65% tổng chỉ tiêu)

- Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (dự kiến là ~ 15% tổng chỉ tiêu)  

- Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (dự kiến là ~ 6% tổng chỉ tiêu) 

- Phương thức 6 (PT6): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức (dự kiến là ~ 6% tổng chỉ tiêu) 

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (Phương thức 1)

- Đối với thí đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức, hoặc cấp quốc tế do Bộ GDĐT cử tham gia khi đăng ký xét tuyển vào các ngành phù hợp thì không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Đối với thí sinh là học sinh hoàn thành dự bị đại học, Nhà trường sẽ thống nhất với các trường Dự bị Đại học về chỉ tiêu và kế hoạch tiếp nhận. Học sinh hoàn thành dự bị đại học khi đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo Công nghệ đa phương tiện, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Robot và trí tuệ nhân tạo, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Hóa dược phải có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên.

Phương thức xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế (Phương thức 2)

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N4 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển). Riêng đối với thí sinh xét tuyển vào Chương trình Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) cần có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển)

Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Phương thức 3): Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.

Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Phương thức 4)

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và 12 từ 7,5 điểm trở lên.

Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức(Phương thức 5)

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75 điểm trở lên.

Phương xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức (Phương thức 6)

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức đạt từ 50 điểm trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

a. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phương thức 1)

- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 20/4/2024 đến trước 17h00 ngày 22/6/2024.

- Hình thức đăng ký xét tuyển (ĐKXT): Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường ĐHCN Hà Nội, mẫu hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: Trước 17h00 ngày 23/06/2024.

b. Đối với các phương thức xét tuyển sớm (phương thức 2, 4, 5, 6)

- Hình thức đăng ký tuyển sinh: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Trường ĐHCN Hà Nội dự kiến từ ngày 20/04/2024 đến 17h00 ngày 05/06/2024, đồng thời đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

- Thời gian công bố thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển của Trường dự kiến trước 17h00 ngày 23/06/2024.

c. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Phương thức 3)

- Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 10/07/2024 đến 17h00 ngày 25/07/2024 trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Hình thức ĐKXT: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và đã được công nhận tốt nghiệp THPT.

d. Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký trên hệ thống xét tuyển.

- Xét tuyển theo ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh.

- Trường hợp số thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển không đạt chỉ tiêu của một phương thức theo một ngành/chương trình đào tạo, số chỉ tiêu còn lại của phương thức đó chuyển sang phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Phương thức 3).

6. Chính sách ưu tiên

- Xét tuyển thẳng: Theo phương thức 1.

- Ưu tiên xét tuyển: Theo quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

7. Học phí

- Học phí bình quân các ngành/chương trình đào tạo tuyển sinh trong năm học 2024-2025 là 24,6 triệu đồng/năm học (Học phí thực tế trong từng học kỳ phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong học kỳ, đơn giá học phí năm học 2024-2025 là 500.000 đồng/tín chỉ).

- Học phí các năm học tiếp theo: Tăng bình quân không quá 10% /năm học.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Đối với thí sinh là học sinh lớp 12

- Hồ sơ bao gồm:

+ 02 phiếu đăng ký dự tuyển (phiếu số 1 và phiếu số 2)

+ Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

+ 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.

+ 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

+ 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

+ Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

- Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT:

+ Các thí sinh tự do chưa tốt nghiệp sẽ bao gồm: Các thí sinh đã dự thi THPT Quốc gia nhưng chưa đỗ tốt nghiệp và các thí sinh không đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia các năm trước. Vậy các thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí xét tuyển đại học bao gồm những gì? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

+ 02 phiếu ĐKDT giống nhau

+ 02 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ. Chú ý sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra, phải có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

+ Bản photocopy 2 mặt Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Bản photo phải trên 1 mặt giấy A4

+ 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

+ Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.

+ Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);

+ Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp

+ Giấy xác nhận điểm do trường xác nhận

+ Thí sinh tự do bị mất học bạ THPT bản chính có nguyện vọng dự thi phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp

+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng không có học bạ THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục.

- Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thì hồ sơ xét tuyển đại học cần những gì? Tham khảo để cập nhật đúng nhất các giấy tờ sau:

+ 2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau

+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)

+ 2 ảnh cỡ 4×6 cm

+ 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

+ CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân công chứng

9. Lệ phí xét tuyển

+ Lệ phí thu, kiểm tra, xử lý hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học chính quy tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội: 50.000 đồng/thí sinh (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức tuyển sinh 2, 4, 5, 6).

Sau khi đóng lệ phí xét tuyển thí sinh kiểm tra lại để chắc chắn đã đóng lệ phí đúng quy định và upload ảnh minh chứng đã đóng lệ phí xét tuyển lên hệ thống để được thông báo ghi nhận thí sinh đã hoàn thành đóng lệ phí. Đến thời điểm xét tuyển, nếu thí sinh không đóng lệ phí xét tuyển hoặc thực hiện không đúng dẫn đến hệ thống chưa ghi nhận đã đóng lệ phí xét tuyển sẽ không được đưa vào hệ thống xét tuyển, coi như thí sinh từ bỏ việc đăng ký xét tuyển.

+ Lệ phí đăng ký xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc dịch vụ công quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Đợt 1: Tháng 4 - 9/2024;  

- Đợt 2: Tháng 10 - 12/2024 (nếu có).

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

TT

Mã ngành

Ngành/Chương trình đào tạo

Tổng Chỉ tiêu (7.650)

Tổ hợp xét tuyển

PT1

PT2

PT3

PT4

PT5

PT6

1

7210404

Thiết kế thời trang

60

A00, A01, D01, D14

x

x

x

x

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

200

D01

x

x

x

x

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

100

D01, D04

x

x

x

x

4

7220204LK

Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết 2+2)

30

D01, D04

x

x

x

5

7220209

Ngôn ngữ Nhật

70

D01, D06

x

x

x

x

6

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

70

D01, DD2

x

x

x

x

7

7229020

Ngôn ngữ học

50

C00, D01, D14

x

x

x

x

x

8

7310104

Kinh tế đầu tư

60

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

9

7310612

Trung Quốc học

50

D04, D01

x

x

x

x

10

7320113

Công nghệ đa phương tiện

60

A00, A01

x

x

x

x

x

11

7340101

Quản trị kinh doanh

300

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

12

7340115

Marketing

120

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

13

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

120

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

14

7340201

Tài chính – Ngân hàng

170

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

15

7340301

Kế toán

630

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

16

7340302

Kiểm toán

130

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

17

7340404

Quản trị nhân lực

120

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

18

7340406

Quản trị văn phòng

120

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

19

7480101

Khoa học máy tính

120

A00, A01

x

x

x

x

x

20

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

70

A00, A01

x

x

x

x

x

21

7480103

Kỹ thuật phần mềm

240

A00, A01

x

x

x

x

x

22

7480104

Hệ thống thông tin

120

A00, A01

x

x

x

x

x

23

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

140

A00, A01

x

x

x

x

x

24

7480201

Công nghệ thông tin

380

A00, A01

x

x

x

x

x

25

74802021

An toàn thông tin

40

A00, A01

x

x

x

x

26

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

370

A00, A01

x

x

x

x

x

27

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

300

A00, A01

x

x

x

x

x

28

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

420

A00, A01

x

x

x

x

x

29

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

120

A00, A01

x

x

x

x

x

30

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

60

A00, A01

x

x

x

x

x

31

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

420

A00, A01

x

x

x

x

x

32

7519007

Năng lượng tái tạo

50

A00, A01

x

x

x

x

x

33

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

480

A00, A01

x

x

x

x

x

34

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

50

A00, A01

x

x

x

x

x

35

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

300

A00, A01

x

x

x

x

x

36

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

50

A00, A01

x

x

x

x

x

37

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

210

A00, B00, D07

x

x

x

x

x

38

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

50

A00, B00, D07

x

x

x

x

39

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

60

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

40

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

60

A00, A01

x

x

x

x

x

41

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

60

A00, A01

x

x

x

x

x

42

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

60

A00, A01

x

x

x

x

x

43

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

60

A00, A01

x

x

x

x

x

44

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

50

A00, A01

x

x

x

x

x

45

7540101

Công nghệ thực phẩm

100

A00, B00, D07

x

x

x

x

x

46

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

50

A00, A01, D01

x

x

x

x

47

7540204

Công nghệ dệt, may

170

A00, A01, D01

x

x

x

x

48

7720203

Hóa dược

60

A00, B00, D07

x

x

x

x

x

49

7810101

Du lịch

140

D01, D14, D15

x

x

x

x

x

50

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

140

A01, D01, D14

x

x

x

x

x

51

7810201

Quản trị khách sạn

140

A01, D01, D14

x

x

x

x

x

52

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

50

A01, D01, D14

x

x

x

x

x

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội: https://www.haui.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ:

- Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

- Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

- Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, Hà Nam

- SĐT: 0243.7655.121

- Email: [email protected] [email protected]

- Website: https://www.haui.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHCNHN.HaUI

III. Điểm chuẩn các năm

Ngành học

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

(Xét theo KQ thi TN THPT)

Năm 2023

(Xét theo KQ thi TN THPT)

Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

20,85

24,35

23,25

23,42

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

22,35

25,30

25,35

24,95

24,63

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

22,10

25,10

25,25

24,70

24,26

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

19,75

23,20

24,25

23,05

23,65

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

19,65

23,10

25,05

24,65

24,17

Công nghệ kỹ thuật máy tính

20,50

24

25,10

24,70

24,30

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

20,90

24,10

24,60

23,55

23,81

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

23,10

26

26,00

25,85

25,47

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

19,15

22,45

23,90

20,00

22,15

Khoa học máy tính

21,15

24,70

25,65

25,65

25,05

Hệ thống thông tin

20,20

23,50

25,25

25,15

24,31

Kỹ thuật phần mềm

21,05

24,30

25,40

25,35

24,54

Công nghệ thông tin

22,80

25,60

26,05

26,15

25,19

Kế toán

20

22,75

24,75

23,95

23,80

Tài chính - Ngân hàng

20,20

23,45

25,45

24,70

24,40

Quản trị kinh doanh

20,50

23,55

25,30

24,55

24,21

Quản trị khách sạn

20,85

23,75

24,75

22,45

23,56

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

20,20

23

24,30

23,45

23,62

Kinh tế đầu tư

18,95

22,60

25,05

24,50

24,45

Kiểm toán

19,30

22,30

25,00

24,30

24,03

Quản trị văn phòng

19,35

22,20

24,50

24,00

23,09

Quản trị nhân lực

20,65

24,20

25,65

24,95

24,59

Marketing

21,65

24,90

26,10

25,60

25,24

Công nghệ vật liệu dệt, may

16,20

18,50

22,15

22,15

20,10

Công nghệ dệt, may

20,75

22,80

24,00

22,45

21,80

Thiết kế thời trang

20,35

22,80

24,55

24,20

23,84

Công nghệ kỹ thuật hóa học

16,95

18

22,05

19,95

20,35

Công nghệ kỹ thuật môi trường

16

18,05

20,80

18,65

19,00

Ngôn ngữ Anh

21,05

22,73

25,89

24,09

24,30

Ngôn ngữ Trung Quốc

21,50

23,29

26,19

24,73

24,86

Du lịch

22,25

24,25

24,75

25,75

24,20

Công nghệ thực phẩm

19,05

21,05

23,75

23,75

23,51

Ngôn ngữ Hàn Quốc

21,23

23,44

26,45

24,55

24,92

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

17,85

21,95

23,80

21,25

22,65

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

21,50

23,45

20,60

21,90

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

24,40

26,10

25,75

25,52

Ngôn ngữ Nhật

22,40

25,81

23,78

24,02

Robot và trí tuệ nhân tạo

24,20

24,55

24,54

Phân tích dữ liệu kinh doanh

23,80

24,50

23,67

Trung Quốc học

22,73

23,77

Công nghệ đa phương tiện

24,75

24,63

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

19,40

22,80

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

20,00

20,75

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

23,55

24,17

Ngôn ngữ học

22,25

Năng lượng tái tạo

19,00

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

19,00

Kỹ thuật sản xuất thông minh

20,00

Kỹ thuật cơ khí động lực

21,55

Hóa dược

19,45

IV. Học phí

- Học phí Đại học Công nghiệp Hà Nội 2022 - 2023 giữ nguyên mức học phí như năm học trước, học phí bình quân các chương trình đào tạo là 18.500.000 VNĐ/năm học.

- Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy của Đại học Công nghiệp Hà Nội năm học 2021 - 2022 là 18.500.000 VNĐ/ năm học, học phí năm học tiếp theo tăng lên dưới 10% so với năm học liền trước.

- Học phí của nhà trường năm 2020 đối với sinh viên đại học là 350.000 VNĐ/tín chỉ. Trung bình một năm sinh viên chi phí khoảng 17.500.000 VNĐ. Trường có lộ trình tăng học phí hàng năm, mức tăng không quá 10% so với năm học liền trước.

V. Chương trình đào tạo

TT

Mã ngành

Ngành/Chương trình đào tạo

Tổng Chỉ tiêu (7.650)

Tổ hợp xét tuyển

PT1

PT2

PT3

PT4

PT5

PT6

1

7210404

Thiết kế thời trang

60

A00, A01, D01, D14

x

x

x

x

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

200

D01

x

x

x

x

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

100

D01, D04

x

x

x

x

4

7220204LK

Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết 2+2)

30

D01, D04

x

x

x

5

7220209

Ngôn ngữ Nhật

70

D01, D06

x

x

x

x

6

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

70

D01, DD2

x

x

x

x

7

7229020

Ngôn ngữ học

50

C00, D01, D14

x

x

x

x

x

8

7310104

Kinh tế đầu tư

60

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

9

7310612

Trung Quốc học

50

D04, D01

x

x

x

x

10

7320113

Công nghệ đa phương tiện

60

A00, A01

x

x

x

x

x

11

7340101

Quản trị kinh doanh

300

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

12

7340115

Marketing

120

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

13

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

120

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

14

7340201

Tài chính – Ngân hàng

170

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

15

7340301

Kế toán

630

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

16

7340302

Kiểm toán

130

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

17

7340404

Quản trị nhân lực

120

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

18

7340406

Quản trị văn phòng

120

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

19

7480101

Khoa học máy tính

120

A00, A01

x

x

x

x

x

20

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

70

A00, A01

x

x

x

x

x

21

7480103

Kỹ thuật phần mềm

240

A00, A01

x

x

x

x

x

22

7480104

Hệ thống thông tin

120

A00, A01

x

x

x

x

x

23

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

140

A00, A01

x

x

x

x

x

24

7480201

Công nghệ thông tin

380

A00, A01

x

x

x

x

x

25

74802021

An toàn thông tin

40

A00, A01

x

x

x

x

26

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

370

A00, A01

x

x

x

x

x

27

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

300

A00, A01

x

x

x

x

x

28

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

420

A00, A01

x

x

x

x

x

29

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

120

A00, A01

x

x

x

x

x

30

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

60

A00, A01

x

x

x

x

x

31

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

420

A00, A01

x

x

x

x

x

32

7519007

Năng lượng tái tạo

50

A00, A01

x

x

x

x

x

33

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

480

A00, A01

x

x

x

x

x

34

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

50

A00, A01

x

x

x

x

x

35

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

300

A00, A01

x

x

x

x

x

36

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

50

A00, A01

x

x

x

x

x

37

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

210

A00, B00, D07

x

x

x

x

x

38

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

50

A00, B00, D07

x

x

x

x

39

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

60

A00, A01, D01

x

x

x

x

x

40

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

60

A00, A01

x

x

x

x

x

41

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

60

A00, A01

x

x

x

x

x

42

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

60

A00, A01

x

x

x

x

x

43

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

60

A00, A01

x

x

x

x

x

44

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

50

A00, A01

x

x

x

x

x

45

7540101

Công nghệ thực phẩm

100

A00, B00, D07

x

x

x

x

x

46

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

50

A00, A01, D01

x

x

x

x

47

7540204

Công nghệ dệt, may

170

A00, A01, D01

x

x

x

x

48

7720203

Hóa dược

60

A00, B00, D07

x

x

x

x

x

49

7810101

Du lịch

140

D01, D14, D15

x

x

x

x

x

50

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

140

A01, D01, D14

x

x

x

x

x

51

7810201

Quản trị khách sạn

140

A01, D01, D14

x

x

x

x

x

52

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

50

A01, D01, D14

x

x

x

x

x

VI. Một số hình ảnh

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (năm 2024)

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (năm 2024)

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học