Học viện Biên phòng (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Biên phòng năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Học viện Biên phòng

- Tên tiếng Anh: Border Guard Academy (HVBP)

- Mã trường: BPH

- Loại trường: Quân sự

- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học

- Địa chỉ: Số 1 Thanh Vị, phường Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

- SĐT: Cơ quan: 069.596.135; 0243.383.0531; Di động: 0984.987.789

- Email: [email protected] / quân sự: [email protected]

- Website: https://www.hvbp.edu.vn

- Facebook: http://www.facebook.com/hocvienbienphong

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm 2024 (quân nhân nhập ngũ từ năm 2023 trở về trước); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong Quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm 2024.

- Nam thanh niên ngoài Quân đội (Kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân) số lượng đăng ký xét tuyển không hạn chế. Không tuyển thí sinh nữ.

2. Phạm vi tuyển sinh

Ngành Biên phòng: Tuyển 47% chỉ tiêu thí sinh có nơi thường trú ở phía Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra), thí sinh có nơi thường trú tại các tỉnh phía Nam được xác định đến từng quân khu: Quân khu 4 (tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế: 04 %, Quân khu 5: 20%, Quân khu 7: 14%, Quân khu 9: 15%.

Ngành Luật: Tuyển 70% chỉ tiêu thí sinh có nơi thường trú ở phía Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra); 30% chỉ tiêu thí sinh có nơi thường trú ở phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào).

3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2024, sử dụng 4 phương thức xét tuyển:

1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc Trung học phổ thông (THPT) không quá 15% chỉ tiêu.

2. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT không quá 10% chỉ tiêu cho các đối tượng đã tốt nghiệp THPT có điểm tổng kết chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên.

3. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do các trường đại học trong nước tổ chức không quá 20% chỉ tiêu cho thí sinh:

- Có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội từ 75 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 150 điểm).

- Có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh từ 600 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 1.200 điểm).

4. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Lưu ý: Thí sinh được tham gia xét tuyển tất cả các phương thức; Học viện Biên phòng sẽ thông báo tiêu chí xét tuyển khi có thông tin chính thức.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

- Trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm , Học viện xây dựng phương án ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ đội Biên phòng và Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng. Khi có quyết định phê duyệt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, Học viện sẽ đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và Website của Học viện.

b. Điều kiện nhận hồ sơ Đăng ký xét tuyển

- Học viện chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của các thí sinh đã qua sơ tuyển, nộp hồ sơ sơ tuyển và được gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng. Đồng thời, thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo các môn thi phù hợp với tổ hợp các môn xét tuyển năm 2021 của Học viện Biên phòng.

- Trong xét tuyển đợt 1: Học viện chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học quân sự đối với các thí sinh đã qua sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (Nguyện vọng cao nhất) vào Học viện; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường trong Quân đội; nếu thí sinh không đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (Nguyện vọng cao nhất), sẽ không được tham gia xét tuyển.

- Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 (Nguyện vọng cao nhất) vào Học viện, sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường trong Quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

5. Tổ chức tuyển sinh

- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

a. Chính sách ưu tiên đối tượng

- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT năm 2024.

b. Chính sách ưu tiên theo khu vực

- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT năm .

c. Chính sách ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

- Đối tượng ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng.

- Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển thẳng vào Học viện thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng. Các quy định cụ thể về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, thí sinh cần tới Ban TSQS đơn vị (Đối với quân nhân); Ban TSQS quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (Đối với thanh niên ngoài Quân đội), để được hướng dẫn chi tiết khi kê khai hồ sơ đăng ký sơ tuyển.

7. Học phí

- Học viên không phải đóng học phí trong quá trình học tập.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Đăng ký sơ tuyển:

+ Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội mua hồ sơ và đăng ký sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện, thí sinh là quân nhân tại ngũ đăng ký tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương.

+ Thí sinh phải trực tiếp đến Ban TSQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội), đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (đối với quân nhân tại ngũ) đăng ký, tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ tuyển sinh; trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển theo đúng thời gian quy định.

+ Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp thì mới được tham gia xét tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT. Những thí sinh đã làm hồ sơ sơ tuyển vào khối trường thuộc Bộ Công an hoặc hệ quân sự của trường Quân đội khác thì không được làm hồ sơ sơ tuyển vào Học viện Biên phòng.

- Đăng ký dự Kỳ thi THPT: Thí sinh thực hiện việc đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.

9. Lệ phí xét tuyển

- Theo quy định của Bộ GD & ĐT và Bộ Quốc phòng năm 2024.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Thời gian đăng ký sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự các địa phương, đơn vị:

+ Thời gian đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Thời gian xét tuyển đại học năm : Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Quốc phòng.

- Địa điểm nhận hồ sơ đăng ký:

+ Đăng ký sơ tuyển: Đối với thí sinh là thanh niên ngoài quân đội đăng ký sơ tuyển tại Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; thí sinh là quân nhân tại ngũ đăng ký sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là cấp trung đoàn).

+ Đăng ký thi tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

11. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm và các thông báo bổ sung khác tại website Học viện Biên phòng:http://www.hvbp.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: Số 1 Thanh Vị, phường Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

- SĐT: Cơ quan: 069.596.135; 0243.383.0531; Di động: 0984.987.789

- Email: [email protected] / quân sự: [email protected]

- Website: https://www.hvbp.edu.vn

- Facebook: http://www.facebook.com/hocvienbienphong

III. Điểm chuẩn các năm

- Điểm chuẩn của Học viện Biên phòng 2023 như sau:

Học viện Biên phòng (năm 2024)

- Điểm chuẩn của Học viện Biên phòng các năm trước:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Ngành Biên phòng





* Tổ hợp A01





Thí sinh miền Bắc

21,85

24,70

- Tuyển thẳng HSG bậc THPT: 25,50

- Xét tuyển KQ thi THPT: 26,35

- Xét tuyển HSG bậc THPT: 26,05

- Xét tuyển KQ thi THPT: 19,80

Thí sinh Quân khu 4

23,45

27

24,15

Xét KQ thi THPT: 26,70

Thí sinh Quân khu 5

19,3

25,40

24,50

Xét KQ thi THPT: 24,00

Thí sinh Quân khu 7

22,65

20,40

- Tuyển thẳng HSG bậc THPT: 24,80

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 25,00

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 28,52

- Xét tuyển HSG bậc THPT: 24,60

- Xét tuyển KQ thi THPT: 23,50

Thí sinh Quân khu 9

20,55

22,25

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 24,85

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 28,51

Xét KQ thi THPT: 24,50

* Tổ hợp C00





Thí sinh miền Bắc

26,5

28,50

Tuyển thẳng HSG bậc THPT: 25,00

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 28,50

- Xét tuyển HSG bậc THPT: 28,00

- Xét tuyển KQ thi THPT: 28,75

Thí sinh Quân khu 4

25,0

27

27,25

Xét KQ thi THPT: 28,00

Thí sinh Quân khu 5

24,75

27

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 27,50

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 23,15

Xét KQ thi THPT: 25,75

Thí sinh Quân khu 7

24

26,25

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 27,00

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 22,68

Xét KQ thi THPT: 25,75

Thí sinh Quân khu 9

25

27,50

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 26,25

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 24,13

Xét KQ thi THPT: 26,75

Ngành Luật





* Tổ hợp A01





Thí sinh miền Bắc

23,15




Thí sinh Quân khu 4

23,65




Thí sinh Quân khu 5

18,9




Thí sinh Quân khu 7

16,25




Thí sinh Quân khu 9

17,75




* Tổ hợp C00





Thí sinh miền Bắc

26,75


27,25

Xét KQ thi THPT: 28,25

Thí sinh Quân khu 4

20,5


- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 26,25

Miền Nam:

Xét KQ thi THPT: 26,75

Thí sinh Quân khu 5

26


Thí sinh Quân khu 7

24,75


Thí sinh Quân khu 9

25


IV. Học phí

- Theo khoản 19 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì: Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại Học viện Biên phòng không phải đóng học phí.

V. Chương trình đào tạo

T­T

Chuyên ngành đào tạo

Mã trường / mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Ngành biên phòng

BPH/7860214

1. Văn, Lịch sử, Địa lý (C00)

2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

405

 

- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc

 

 

176

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

141

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

35

 

- Thí sinh nam, có nơi thường trú ở Quân khu 4 (Quảng Trị và Thừa Thiên Huế)

 

 

15

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

12

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

03

 

- Thí sinh nam, có nơi thường trú ở Quân khu 5

 

 

75

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

60

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

15

 

- Thí sinh nam, có nơi thường trú ở Quân khu 7

 

 

53

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

42

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

11

 

- Thí sinh nam, có nơi thường trú ở Quân khu 9

 

 

56

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

45

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

11

2

Ngành luật

BPH/7380101

1. Văn, Lịch sử, Địa lý (C00)

30

- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc

 

 

21

- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam

 

 

09

VI. Một số hình ảnh về trường Học viện Biên phòng

Học viện Biên phòng

Học viện Biên phòng

Học viện Biên phòng


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học