Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền

- Tên tiếng Anh: Academy of Journalism & Communication (AJC)

- Mã trường: HBT

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học

- Loại trường: Công lập

- Địa chỉ: 36 Xuân Thủy -phường Dịch Vọng - quận Cầu Giấy - Hà Nội

- SĐT: (84-024) 37.546.963

- Email: [email protected]

- Website: https://ajc.hcma.vn/

- Chuyên trang đào tạo: https://daotaoajc.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/ajc.edu.vn/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT. Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

- Xét tuyển theo học bạ THPT.

- Xét tuyển kết hợp: đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực Khá, hạnh kiểm Tốt cả 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12). Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 6.5 trở lên.

- Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Thí sinh dự tuyển theo tất cả các phương thức xét tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có kết quả xếp loại học lực lớp 10, lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 bậc THPT đạt 6,5 trở lên;

+ Hạnh kiểm năm lớp 10, lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 bậc THPT xếp loại Khá trở lên;

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ing yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

- Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các chương trình ngành Báo chí: điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên.

- Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các chương trình trong nhóm ngành 4, ngành Xã hội học, ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản trong nhóm ngành 2: điểm TBC 5 học kỳ môn tiếng Anh THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên.

- Thí sinh dự tuyển các ngành/chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị

(Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp.

- Thí sinh dự tuyên chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mặc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hĩnh phù hợp (nam cao Im65, nữ cao lm60 trở lên).

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyền sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

- Xét tuyển đổi với thí sinh tự do: Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đổi với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2023. Không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước đó.

5. Tổ chức tuyển sinh

- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2018/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

6.1. Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh

- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh như sau có thể quy đổi ra điểm cộng ưu tiên, bảng quy đổi cụ thể như sau:

Chứng chỉ

Điểm cộng

TOELF ITP

TOEFL iBT

IELTS

Thi THPT

Học bạ

485 – 499

35 – 45

5.0

7

0.1

500 – 542

46 – 59

5.5

8

0.2

543 – 560

60 – 78

6

9

0.3

561 – 589

79 – 93

6.5

10

0.4

>= 590

>= 94

>= 7

10

0.5

- Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.

6.2. Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực

- Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem thêm trong bài viết Khu vực 1, 2, 3 là gì.

6.3. Điểm khuyến khích (chỉ áp dụng cho phương thức xét học bạ THPT)

- Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0.3

- Giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.2

- Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.1.

6.4. Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí

- Các thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức.

- Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung học bạ THPT kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí.

7. Học phí

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022:

- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.

- Hệ đại trà: 440.559 đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 143 tín chỉ).

- Hệ chất lượng cao: 1.321.677 đ/tín chỉ (tạm tính - chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh).

- Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.

8. Lệ phí xét tuyển

- Triết học, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Lịch sử, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh nộp lệ phí 30.000 đ/hồ sơ (được đăng ký 2 nguyện vọng, không đăng ký nguyện vọng vào ngành Báo chí).

9. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

- Các ngành đào tạo và tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm bao gồm:

Các ngành/chuyên ngành xét tuyển theo kết quả thi THPT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

Hỗ trợ và giải đáp những thắc mắc của các em học sinh THPT về tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền

- SĐT: (84-024) 37.546.963

- Email: [email protected]

- Website: https://ajc.hcma.vn/

- Chuyên trang đào tạo: https://daotaoajc.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/ajc.edu.vn/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2023

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền từ năm 2019 - 2022

Ngành

Chuyên ngành

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Báo chí

Báo in

R15: 29,5

R05, R19: 30

R06: 29

R16: 31

7,7

R05: 25,4

R06: 24,4

R15, R19: 24,9

R16: 26,4

8,45

D01, R22: 34,35

D72, R25: 33,85

D78, R26: 35,35

8,9

Báo phát thanh

R15: 30,3

R05, R19: 30,8

R06: 29,8

R16: 31,8

7,86

R05: 25,65

R06: 24,65

R15, R19: 25,15

R16: 26,65

8,75

D01, R22: 34,7

D72, R25: 34,2

D78, R26: 35,7

9,02

Báo truyền hình

R15: 32,25

R05, R19: 33

R06: 31,75

R16: 34,25

8,17

R05: 26,75

R06: 25,5

R15, R19: 26

R16: 28

9,00

D01, R22: 35,44

D72, R25: 34,94

D78, R26: 37,19

9,25

Báo mạng điện tử

R15: 31,1

R05, R19: 31,6

R06: 30,6

R16: 32,6

8,02

R05: 25,9

R06: 25,15

R15, R19: 25,65

R16: 27,15

8,72

D01, R22: 35

D72, R25: 34,5

D78, R26: 36,5

9,1

Báo truyền hình chất lượng cao

R15: 28,4

R05, R19: 28,9

R06: 27,9

R16: 29,4

7,61

R05: 25,7

R06: 24,7

R15, R19: 25,2

R16: 26,2

8,69

D01, R22: 34,44

D72, R25: 33,94

D78, R26: 35,44

9,02

Báo mạng điện tử chất lượng cao

R15: 27,5

R05, R19: 28

R06: 27

R16: 28,5

7,19

R05: 25

R06: 24

R15, R19: 24,5

R16: 25,5

8,43

D01, R22: 33,88

D72, R25: 33,38

D78, R26: 34,88

8,92

Ảnh báo chí

R07: 26

R08, R20: 26,5

R09: 25,5

R17: 27,25

7,04

R07, R20: 24,1

R08: 24,6

R09: 23,6

R17: 25,35

8,00

D01, R22: 34,23

D72, R25: 33,37

D78, R26: 34,73

8,95

Quay phim truyền hình

R11: 22

R12, R21: 22,25

R13: 22

R18: 22,25

6,65

R11, R12, R13, R21: 19

R18: 19,75

7,00

33,33

8,56

Truyền thông đại chúng

22,35 (D01, R22)

21,85 (A16)

23,35 (C15)


9,05

A16: 26,27

C15: 27,77

D01, R22: 26,77

9,50

D01, R22: 26,55

A16: 26,05

C15: 27,8

9,26

Truyền thông đa phương tiện

23,75 (D01, R22)

23,25 (A16)

24,75 (C15)

D01, R22: 25,53

A16: 25,03

C15: 26,53

9,27

A16: 27,1

C15: 28,6

D01, R22: 27,6

9,63

D01, R22: 27,25

A16: 26,75

C15: 29,25

9,62

Triết học

18

19,65

7

23

7,80

24,15

8,15

Chủ nghĩa xã hội khoa học

16

19,25

6,5

22,5

6,90

24

8,15

Kinh tế chính trị

19,95 (D01, R22)

19,7 (A16)

20,7 (C15)

D01, R22: 23,2

A16: 22,7

C15: 23,95

8,2

A16: 24,5

C15: 25,5

D01, R22: 25

8,50

D01, R22: 25,22

A16: 24,72

C15: 25,75

8,65

Kinh tế

Quản lý kinh tế

D01, R22: 24,05

A16: 22,8

C15: 24,3

8,57

A16: 24,98

C15: 25,98

D01, R22: 25,48

8,90

D01, R22: 25,8

A16: 24,55

C15: 26,3

8,76

Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)

D01, R22: 22,95

A16: 21,7

C15: 23,2

8,2

A16: 24,3

C15: 25,3

D01, R22: 24,8

8,80

D01, R22: 25,14

A16: 23,89

C15: 25,39

8,24

Kinh tế và Quản lý

D01, R22: 23,9

A16: 22,65

C15: 24,65

8,4

A16: 24,95

C15: 25,95

D01, R22: 25,45

8,75

D01, R22: 25,6

A16: 24,35

C15: 26,1

8,77

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Công tác tổ chức



A16: 22,75

C15: 23,5

D01, R22: 23

7,70

D01, R22: 23,38

A16: 22,88

C15: 23,88

8,14

Công tác dân vận

D01, R22: 21,3

A16: 21,05

C15: 22,05

7

A16: 17,25

C15: 17,75

D01, R22: 17,25

7,00

D01, R22: 23,38

A16: 22,88

C15: 23,88

8,14

Chính trị học

Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa

18,7

7

23,05

7,50

D01, R22: 24,15

A16: 24,15

C15: 24,15

8,18

Chính trị phát triển

16,5

7

22,25

6,90

23,9

8,05

Tư tưởng Hồ Chí Minh

16

7

22

6,90

23,83

8,0

Văn hóa phát triển

19,35

7

23,75

7,90

24,3

8,37

Chính sách công

18,15

6,5

23

7,50

24,08

8,15

Truyền thông chính sách

22,15

7

24,75

8,25

25,15

8,6

Xuất bản

Biên tập xuất bản

D01, R22: 24,5

A16: 24

C15: 25

8,6

A16: 25,25

C15: 26,25

D01, R22: 25,75

8,90

D01, R22: 25,75

A16: 25,25

C15: 26,25

8,9

Xuất bản điện tử

D01, R22: 24,2

A16: 23,7

C15: 24,7

8,4

A16: 24,9

C15: 25,9

D01, R22: 25,4

8,80

D01, R22: 25,53

A16: 25,03

C15: 26,03

8,85

Xã hội học

19,65 (D01, R22)

19,15 (A16)

20,15 (C15)

D01, R22: 23,35

A16: 22,85

C15: 23,85

8,4

A16: 24,4

C15: 25,4

D01, R22: 24,9

8,70

D01, R22: 24,96

A16: 24,46

C15: 25,46

8,17

Công tác xã hội

19,85 (D01, R22)

19,35 (A16)

20,35 (C15)

D01, R22: 23,06

A16: 22,56

C15: 23,56

8,3

A16: 24

C15: 25

D01, R22: 24,5

8,60

D01, R22: 24,57

A16: 24,07

C15: 25,07

8,54

Quản lý công

19,75

22,77

8,1

24,65

8,50

24,68

8,48

Quản lý nhà nước

Quản lý xã hội

21,9

7

24

8,35

24,5

8,38

Quản lý hành chính nhà nước

21,72

7,5

24

8,50

24,7

8,6

Lịch sử

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

C00: 31,5

C03: 29,5

D14, R23: 29,5

C19: 31

8,6

C00: 35,4

C03: 33,4

C19: 34,9

D14: 33,4

8,70

C00: 37,5

C03: 35,5

C19: 37,5

D14, R23: 35,5

8,95

Truyền thông quốc tế

31 (D01)

30,5 (D72)

32 (D78)

31,5 (R24)

31,75 (R25)

32 (R26)

D01: 34,25

D72: 33,75

D78: 35,25

R24: 35,25

R25: 34,75

R26: 36,25

9,2

D01, R24: 36,51

D72, R25: 36,01

D78, R26: 37,51

9,60

D01, R22: 35,99

D72, R25: 35,48

D78, R26: 36,99

9,6

Quan hệ quốc tế

Thông tin đối ngoại

D01: 32,7

D72: 32,2

D78: 33,7

R24: 32,7

8,9

D01, R24: 35,95

D72, R25: 35,45

D78, R26: 36,95

9,42

D01, R22: 34,77

D72, R25: 34,27

D78, R26: 35,77

9,08

Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

D01: 32,55

D72: 32,05

D78: 33,55

R24: 32,55

R25: 32,05

R26: 33,55

8,9

D01, R24: 35,85

D72, R25: 35,35

D78, R26: 36,85

9,42

D01, R22: 34,67

D72, R25: 34,17

D78, R26: 35,67

9,2

Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)

D01: 32,9

D72: 32,4

D78: 33,9

R24: 34

R25: 33,5

R26: 35

9,1

D01, R24: 35,92

D72, R25: 35,42

D78, R26: 36,92

9,50

D01, R22: 34,67

D72, R25: 34,26

D78, R26: 35,76

9,1

Quan hệ công chúng

Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

D01: 34,95

D72: 34,45

D78: 36,2

R24: 34,95

R25: 34,45

R26: 36,2

9,25

D01, R24: 36,82

D72, R25: 36,32

D78, R26: 38,07

9,57

D01, R22: 36,35

D72, R25: 35,85

D78, R26: 37,6

9,4

Truyền thông marketing (chất lượng cao)

D01: 33,2

D72: 32,7

D78: 34,45

R24: 35,5

R25: 35

R26: 36,75

9,2

D01, R24: 36,32

D72, R25: 35,82

D78, R26: 35,57

9,60

D01, R22: 35,34

D72, R25: 34,84

D78, R26: 36,59

9,6

Quảng cáo

30,5 (D01)

30,25 (D72)

30,75 (D78)

30,5 (R24)

30,5 (R25)

30,75 (R26)

D01: 32,8

D72: 32,3

D78: 33,55

R24: 32,8

R25: 32,3

R26: 33,55

8,85

D01, R24: 36,3

D72, R25: 35,8

D78, R26: 36,8

9,27

D01, R22: 35,45

D72, R25: 34,95

D78, R26: 35,95

9,2

Ngôn ngữ Anh

31 (D01)

30,5 (D72)

31,5 (D78)

31,5 (R24)

31,5 (R25)

31,5 (R26)

D01: 33,2

D72: 32,7

D78: 33,7

R24: 33,2

R25: 32,7

R26: 33,7

9

D01, R24: 36,15

D72, R25: 35,65

D78, R26: 36,65

9,45

D01, R22: 35,04

D72, R25: 34,54

D78, R26: 35,79

9,1

IV. Học phí

Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã công bố phương án tuyển sinh năm 2024. Trong đó, có thông tin về học phí năm 2024

Học phí năm học 2024-2025 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền dự kiến 506.900 đồng một tín chí, áp dụng với các chương trình đại trà. Các ngành Quảng cáo, Quan hệ công chúng chuyên nghiệp, Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế, Thông tin đối ngoại, Ngôn ngữ Anh, Xã hội học, Biên tập xuất bản thu cao hơn, dự kiến 1.058.200 triệu đồng/tín chỉ.

Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.

V. Chương trình đào tạo

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu (Dự kiến)

Xét theo KQ thi THPT

Xét học bạ THPT

Xét tuyển kết hợp

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in


602

D01, D72, D78

35

10

5

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh


604

D01, D72, D78

35

10

5

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình


605

D01, D72, D78

35

10

5

4

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử


607

D01, D72, D78

35

10

5

5

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao


608

D01, D72, D78

28

8

4

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao


609

D01, D72, D78

28

8

4

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí


603

D01, D72, D78

28

8

4

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình


606

D01, D72, D78

28

8

4

94

Truyền thông đại chúng

7320105


A16, C15, D01

70

20

10

10

Truyền thông đa phương tiện

7320104


A16, C15, D01

35

10

5

11

Triết học

7229001


A16, C15, D01

28

8

4

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

7229008


A16, C15, D01

28

8

4

13

Kinh tế chính trị

7310102


A16, C15, D01

28

8

4

14

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế


527

A16, C15, D01

42

12

6

15

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)


528

A16, C15, D01

28

8

4

16

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý


529

A16, C15, D01

35

10

5

17

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa


530

A16, C15, D01

35

10

5

18

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển


531

A16, C15, D01

35

10

5

19

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh


533

A16, C15, D01

28

8

4

20

Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển


535

A16, C15, D01

35

10

5

21

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công


536

A16, C15, D01

28

8

4

22

Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách


538

A16, C15, D01

35

10

5

23

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội


532

A16, C15, D01

35

10

5

24

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước


537

A16, C15, D01

35

10

5

25

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác tổ chức


522

A16, C15, D01

63

18

9

26

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác dân vận


523





27

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản


801

A16, C15, D01

35

10

5

28

Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử


802

A16, C15, D01

35

10

5

29

Xã hội học

7310301


A16, C15, D01

35

10

5

30

Công tác xã hội

7760101


A16, C15, D01

35

10

5

31

Quản lý công

7340403


A16, C15, D01

35

10

5

32

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010


C00, C03, C19, D14

28

8

4

33

Truyền thông quốc tế

7320107


D01, D72, D78

35

10

5

34

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại


610

D01, D72, D78

35

10

5

35

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế


611

D01, D72, D78

35

10

5

36

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)


614

D01, D72, D78

28

8

4

37

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp


615

D01, D72, D78

35

10

5

38

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)


616

D01, D72, D78

56

16

8

39

Quảng cáo

7320110


D01, D72, D78

28

8

4

40

Ngôn ngữ Anh

7220201


D01, D72, D78

35

10

5

VI. Một số hình ảnh về trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học