Từ láy với từ Cheo (chi tiết nhất)

Bài viết Từ láy với từ Cheo chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Từ láy với từ cheo: cheo cheo, cheo leo, cheo veo, choắt cheo.

2. Đặt câu với từ láy:

- Đặt câu với từ cheo cheo:

+ Thức ăn chính của cheo cheo là lá cây và quả mọng.

+ Tôi được được biết con cheo cheo rất nhút nhát.

- Đặt câu với từ cheo leo:

+ Đường lên bản phải đi qua những vách đá cheo leo.

+ Tôi đứng cheo leo trên mỏm đá để ngắm nhìn đất trời.

- Đặt câu với từ cheo veo:

+ Ngôi nhà nằm cheo veo trên đỉnh núi.

+ Chúng tôi muốn chinh phục đỉnh núi cao cheo veo.

- Đặt câu với từ choắt cheo:

+ Bạn mới vào lớp tôi choắt cheo như một cây tre non.

+ Tôi nhìn thấy một cô gái choắt cheo, xinh xắn trong bộ váy hoa

Từ láy là gì ?

- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. 

- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.

- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.

- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.

- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…

- Phân loại:

    + Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…

Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.

- Ví dụ:

   + Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...

   + Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...

   + Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...

Xem thêm các từ láy hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học