Từ láy với từ Chàng (chi tiết nhất)

Bài viết Từ láy với từ Chàng chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Từ láy với từ chàng: chàng ành, chàng hãng, chàng làng, chàng màng, chàng ràng, chàng vàng, chẫu chàng.

2. Đặt câu với từ láy:

- Đặt câu với từ chàng ành:

+ Thằng bé nằm chàng ành trên ghế chứ không ra ngoài chơi.

+ Cậu ấy nằm chàng ành trên bãi cỏ cả buổi chiều.

- Đặt câu với từ chàng hãng:

+ Cậu ta ngồi chàng hãng trên ghế rồi quát nạt người khác.

+ Mọi người chú ý tới người phụ nữ đang ngồi chàng hãng trên ghế.

 - Đặt câu với từ chàng làng:

+ Chàng làng bay lượn tìm sâu bọ.

+ Con chàng làng có cái mỏ sắc bén.

- Đặt câu với từ chàng màng:

+ Anh ta làm gì cũng chàng màng, không đến nơi đến chốn.

+ Cô ta chàng màng người đã có gia đình.

- Đặt câu với từ chàng ràng:

+ Cậu bé chàng ràng mãi không xong bài tập.

+ Thằng bé chàng ràng theo mẹ cả buổi chiều.

- Đặt câu với từ chàng vàng:

+ Anh ta chàng vàng mãi không xong việc để ở lại chờ bạn.

+ Cô ấy chàng vàng để kéo dài thời gian suy nghĩ. 

- Đặt câu với từ chẫu chàng:

+ Tôi rất sợ những con chẫu chàng.

+ Bọn trẻ con nhầm giữa chẫu chàng và con ếch.

Từ láy là gì ?

- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. 

- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.

- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.

- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.

- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…

- Phân loại:

    + Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…

Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.

- Ví dụ:

   + Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...

   + Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...

   + Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...

Xem thêm các từ láy hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học