Từ láy có vần D – Từ láy có âm đầu là D

Bảng dưới đây liệt kê các Từ láy có vần D – Từ láy có âm đầu là D. Mời các em tham khảo:

da dẻ

dằng dặc

dè dặt

dong dỏng

da diết

dắt díu

dễ dãi

dồi dào

dã dượi

dầm dề

dễ dàng

dồn dập

dai dẳng

dần dần

dính dáng

dông dài

dại dột

dập dềnh

dịu dàng

dớ dẩn

dan díu

dập dìu

dìu dặt

dụ dỗ

dang dở

dậy dàng

dìu dịu

du dương

dành dành

dây dưa

dõng dạc

dùng dằng

Từ láy là gì ?

- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. 

- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.

- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.

- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.

- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…

- Phân loại:

    +Láy âm, láy vần, láy tiếng và lấy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…

Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.

- Ví dụ: 

Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...

Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...

Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...

Xem thêm tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc hay khác: