Tính chất kết hợp của phép cộng Toán lớp 4 hay, chi tiết
Bài viết Tính chất kết hợp của phép cộng Toán lớp 4 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, công thức quan trọng trong bài học giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 4.
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau:
a |
b |
c |
(a + b )+ c |
a + (b+ c) |
5 |
4 |
6 |
(5 + 4) = 6 = 9 + 6 = 15 |
5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 |
35 |
15 |
20 |
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 |
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 |
28 |
49 |
51 |
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 |
28 + (49 +51) = 28 + 100 = 128 |
Ta thấy giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:
(a + b ) + c = a + (b + c)
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)