Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững được cấu trúc và các dạng toán hay có trong đề thi vào lớp 6 môn Toán, VietJack biên soạn tài liệu Các bài toán về số tự nhiên và chữ số có lời giải đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán.

Dạng 1. Bài toán vận dụng cấu tạo số

1. Phương pháp giải

Gọi số cần tìm và biểu diễn các số cần tìm theo yêu cầu của đề bài.

Phân tích theo cấu tạo của một số tự nhiên:

Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)

Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)

Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm số 12 vào bên trái số đó ta được số mới lớn gấp 26 lần số phải tìm.

Bài giải

Gọi số cần tìm là Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6) (a ≠0; a và b nhỏ hơn 10).

Viết thêm số 12 vào bên trái số đó, ta được số mới là : Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)

Theo đề bài, ta có :

Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)

Thử lại: 1248 : 48 = 26

Vậy số cần tìm là 48.

Ví dụ 2. Tìm số tự nhiên có 4 chữ số. Biết rằng nếu ta xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. 

Bài giải

Gọi số cần tìm là Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)  (a ≠ 0; a , b, c và d nhỏ hơn 10)

Xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được số mới là : Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6) 

Theo đề bài, ta có:   

Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)

Ta nhận thấy tích của 99 và một số tự nhiên là một số tự nhiên bé hơn 100 nên 45 - Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)   phải bằng 0 hoặc 1.

- Nếu Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6) thì Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6) . Số cần tìm là 4500 .

- Nếu Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6) thì Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6). Số cần tìm là 4499.

Vậy số cần tìm là 4500 hoặc 4499.

Thử lại : 4500 – 45 = 4455 ; 4499 – 44 = 4455 

Dạng 2. Bài toán lập số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước

1. Phương pháp giải: 

Biểu diễn số theo từng dữ kiện của bài toán.

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và nếu đem số đó trừ đi 5 thì được số có 2 chữ số giống nhau.

Bài giải

Gọi Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6) là số có hai chữ số là hai chữ giống nhau.

Khi đó, Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6) có thể nhận các giá trị: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.

Theo đề bài, ta có: Số cần tìm trừ đi 5 thì được số có dạng Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6).

Ta có bảng sau:
Các bài toán về số tự nhiên và chữ số (Ôn thi vào lớp 6)

Vậy số cần tìm là : 60 ; 71 ; 82 ; 93.

Ví dụ 2. Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất có các chữ số khác nhau và:

a. Tổng các chữ số là 32

b. Tích các chữ số là 32.

Bài giải

a. Để là số lớn nhất thì các chữ số phải nhiều nhất. 

Ta có: 32 = 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 8 + 9

Số lớn nhất có tổng các chữ số là 32 và các chữ số khác nhau là: 98 543 210

Để là số bé nhất thì các chữ số phải ít nhất. Ta có: 32 = 9 + 8 + 7 + 6 + 2

Vậy số bé nhất có tổng các chữ số là 32 và các chữ số khác nhau là: 26 789

b. Để là số lớn nhất thì các chữ số phải nhiều nhất. 

Ta có:

Vậy số lớn nhất có tích các chữ số là 32 và các chữ số khác nhau là: 841

Để là số bé nhất thì các chữ số phải ít nhất. Ta có: 23 = 9 + 8 + 6 

Vậy số bé nhất có tích các chữ số là 32 và các chữ số khác nhau là: 148

3. Một số bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm số 12 vào bên trái số đó ta được số mới lớn gấp 26 lần số phải tìm.

Bài 2: Tìm số tự nhiên có 4 chữ số. Biết rằng nếu ta xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. 

Bài 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó.

Bài 4: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó chia cho hiệu các chữ số của nó được thương là 28 và dư 1.

Bài 5: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho.

Bài 6: Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1112 đơn vị.

Bài 7: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 4106 đơn vị.

Bài 8: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được số lớn gấp 10 lần số cần tìm, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng thêm 3 lần.

Bài 9: Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu ta xóa chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 7 lần.

Bài 10: Tìm số có hai chữ số biết rằng số đó gấp 14 lần chữ số hàng chục của nó.

Bài 11: Tìm số có hai chữ số biết rằng tổng của số đó với các chữ số của nó là 103.

Bài 12: Tìm số lẻ có ba chữ số, biết rằng nếu đem số đó cộng với 621 thì được số có ba chữ số giống nhau.

Bài 13: Tìm số có hai chữ số, biết rằng tích các chữ số của số đó là 36, còn tổng các chữ số của số đó là 23.

Bài 14: Viết số tự nhiên bé nhất các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 29.

Bài 15: Tìm hai số sao cho tổng của chúng nhỏ nhất, biết rằng mỗi số có 5 chữ số và tổng các chữ số của hai số là 89.

Bài 16: Tìm 1 số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được 1 số lớn gấp 31 lần số phải tìm.

Bài 17: Tìm 1 số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số lớn gấp 26 lần số phải tìm.

Bài 18: Tìm 1số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số lớn hơn số phải tìm 230 đơn vị.

Bài 19: Cho số có 3 chữ số, nếu ta xoá chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 5 lần. Tìm số đó.

Bài 20: tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó lớn gấp ba lần tích các chữ số của nó.

Bài 21: Cho A = abcde + abc + 2001 B = ab56e + 1cd8 + a9c + 7b5 So sánh A và B

Bài 22: Cho hai số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ ta được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm hai số đó.

Bài 23: Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của số đó bằng số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, còn chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 3 đơn vị

Bài 24: Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9.

a, Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho.

b, Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.

c, Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.

Bài 25: Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tiên để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại để được:

a, Số lớn nhất.

b, Số nhỏ nhất.

Viết các số đó.

Bài 26: Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Hỏi:

a, Lập được mấy số như thế?

b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng mấy lần?

c, Tính tổng các số.

Bài 27: Cho 4 chữ số 1, 2, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà ở mỗi số có đủ 4 chữ số đẫ cho. Tính tổng các số đó.

Bài 28: Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà ở mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính tổng

Bài 29: Cho 3 chữ số 3, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho mà mỗi chữ số trên chỉ viết 1 lần. Tính tổng các số đó.

Bài 30: Cho 4 chữ số: 2, 2, 5, 1.

Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính tổng

Bài 31: Cho 3 chữ số 0, 3, 7. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số sao cho mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số vừa lập

Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay có trong đề thi vào lớp 6 chọn lọc, hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học