Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán năm 2024 mới nhất
Tài liệu tổng hợp đề thi vào lớp 6 môn Toán năm học 2023-2024 mới nhất từ các trường THCS trên cả nước giúp học sinh củng cố lại kiến thức, nắm vững được cấu trúc đề thi từ đó đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán vào lớp 6.
Xem thử Bộ đề ôn thi Toán vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Toán vào 6
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục & Đào tạo ……………
Trường THCS Ngoại ngữ
Đề thi tuyển sinh lớp 6
Năm học 2024 – 2025
Bài thi môn: Toán
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm:
1) 5 năm trước tổng số tuổi của hai chị em là 25 tuổi. Hiện nay, tuổi em bằng tuổi chị. Tính tuổi em sang năm.
2) 42 người làm một công việc sẽ hoàn thành trong 85 ngày. Sau 13 ngày, nếu có thêm 12 người thì cần làm thêm bao nhiêu ngày nữa đề xong việc?
3) Nếu có 11 gam CO2 thì điều chế được 8 gam khí O2. Hỏi nếu có 35,2 gam CO2 thì điều chế được bao nhiêu gam khí O2?
4) A là số có 2024 chữ số 9 . B là số bé nhất thỏa mãn để tổng A và B chia hết cho 45. Tính tích của các chữ số B
5) Ghép 2 hình hộp chữ nhật kích thước 4cm × 4cm × 2cm thành hình chữ L. Tính diện tích toàn phần của hình ghép được
II. Tự luận
Bài 1. Cho tam giác ABC. Các điểm D, E nằm trên cạnh AC, BC sao cho AD = AC, BE = BC. Nối 2 đoạn BD và AE cắt nhau tại điểm I.
a) Tính tỉ số diện tích 2 tam giác ABI và BIC
b) Biết diện tích tam giác BEI bằng 11cm2. Tính diện tích tam giác ABE
Bài 2. Lúc 8 giờ, thầy Myng xuất phát từ A đề đến B, quãng đường AB dài 105km với vận tốc 35km/giờ. Nhưng đi dc 1 quãng thì xe bị hỏng nên thầy phải dừng lại và sửa trong 36 phút. Sau đó thầy đi tiếp với vận tốc 50km/giờ và đến B đúng như dự kiến. Hỏi:
a) Thầy Myng đến B lúc mấy giờ
b) Thầy Myng đã đi với vận tốc 50km/giờ trong bao lâu?
c) Lúc 10 giờ thầy Myng đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án
I. Trắc nghiệm:
Câu |
Đáp án |
1) |
15 tuổi |
2) |
56 ngày |
3) |
25,6 gam |
4) |
18 |
5) |
112 cm2 |
II. Tự luận
Bài |
Đáp án |
1 |
a) b) 99cm2 |
2 |
a) 11 giờ b) 84 phút c) 55 km |
3 |
25,6 gam |
4 |
18 |
5 |
112 cm2 |
Sở Giáo dục & Đào tạo ……………
Trường THCS Cầu Giấy
Đề thi tuyển sinh lớp 6
Năm học 2024 – 2025
Bài thi môn: Toán
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
A – TRẮC NGHIỆM
STT |
ĐỀ BÀI |
TRẢ LỜI |
1 |
Viết hỗn số dưới dạng số thập phân. |
|
2 |
2 ha 15 m2 = ......... ha |
|
3 |
Một người đi 1875 m trong 3 phút. Hỏi 1 giờ người đó đi được bao nhiêu? |
|
4 |
Một hình hộp chữ nhật, chu vi đáy là 36 cm, chiều rộng là 8 cm, biết chiều cao bằng chiều rộng. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó. |
|
5 |
Biểu đồ sau cho biết món ăn yêu thích của 1500 du khách nước ngoài đến ăn đồ ăn Việt Nam. Tính số người thích ăn bánh cuốn. |
|
6 |
Một người đi quãng đường 95 km. Lúc 6 giờ sáng, người đó đi với vận tốc 50km/ giờ. Đi được 30 phút, người đó đổi thành đi với vận tốc 40km/ giờ để đi quãng đường còn lại. Hỏi mấy giờ người đó đến nơi? |
|
7 |
Tính diện tích hình tô đậm có trong hình sau: |
|
8 |
Năm nay tuổi hai bố con là 50 tuổi. 3 năm trước, tuổi con bằng tuổi bố. Hiện nay tuổi bố là bao nhiêu? |
|
B – TỰ LUẬN
Bài 1: Liên đọc một quyển sách có 375 trang, ngày đầu đọc được quyển sách. Số trang ngày thứ hai đọc bằng của ngày thứ ba. Ngày thứ ba đọc gấp lần ngày thứ tư. Hỏi:
a) Ngày thứ nhất Liên đọc được bao nhiêu trang?
b) Ngày thứ tư Liên đọc được bao nhiêu trang?
Bài 2: Cho 2 số tự nhiên a và b (a < b).
a) Ta có phép tính: a × b × (a + b) = 30. Tìm các số a và b.
a) a × b × (a + b) = 20242025 được không? Giải thích vì sao.
Đáp án
A – TRẮC NGHIỆM
STT |
TRẢ LỜI |
1 |
2,75 |
2 |
2,0015 |
3 |
37,5 km |
4 |
480 cm3 |
5 |
210 người |
6 |
8 giờ 15 phút |
7 |
254 cm2 |
8 |
39 tuổi |
B – TỰ LUẬN
Bài |
Đáp án |
1 |
a) 75 trang; b) 80 trang |
2 |
a) a = 1; b = 5 hoặc a = 2; b = 3 b) Không tìm được các số tự nhiên a và b thỏa mãn yêu cầu bài toán |
Sở Giáo dục & Đào tạo ……………
Kì thi tuyển sinh vào lớp 6
Năm học ………………
Bài thi môn: Toán
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(ĐỀ ÔN THI SỐ 1)
Bài 1: Tính:
a, 28,1 + 9,65
b, 28,91 - 9,753
Bài 2: Sắp xếp các dãy số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 10520; 10502; 10250; 10205; 10052; 10025
b,
Bài 3: Tìm X, biết:
a, X x 6 = 4,08 + 2,28
b, X : 4 - 8,1 = 10,4
Bài 4: Trong khu vườn nhà Nam có 30 cây vừa cam, vừa chanh, vừa bưởi. Số cây cam bằng 75% số cây bưởi. Số cây chanh bằng 3/4 số cây bưởi. Hỏi vườn nhà Nam có bao nhiêu cây mỗi loại?
Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 192m. Nếu giảm chiều dài đi 6m và giảm chiều rộng đi 4m thì thửa ruộng đó có hình vuông. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật.
Lời giải:
Bài 1:
a, X x 6 = 4,08 + 2,28
X x 6 = 6,36
X = 6,36 : 6
X = 1,06
b, X : 4 - 8,1 = 10,4
X : 4 = 10,4 + 8,1
X : 4 = 18,5
X = 18,5 x 4
X = 74
Bài 2:
a, 10025; 10052; 10205; 10250; 10502; 10520;
b,
Bài 3:
a, X x 6 = 4,08 + 2,28
X x 6 = 6,36
X = 6,36 : 6
X = 1,06
b, X : 4 - 8,1 = 10,4
X : 4 = 10,4 + 8,1
X : 4 = 18,5
X = 18,5 x 4
X = 74
Bài 4:
Nếu giảm chiều dài đi 6m, giảm chiều rộng đi 4m thì thửa ruộng có hình vuông, vậy chiều dài hơn chiều rộng: 6 - 4 = 2 (m)
Nửa chu vi hình chữ nhật là 192 : 2 = 96 (m)
Chiều dài thửa ruộng là (96 + 2):2 = 49 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là 49 - 2 = 47 (m)
Diện tích thửa ruộng là 49 x 47 = 2303 m2
Bài 5:
Vì nên ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 3 + 4 = 10 (phần)
Mỗi phần bằng nhau là 30 : 10 = 3
Số cây cam và chanh đều là 3 x 3 = 9 (cây)
Số cây bưởi là 3 x 4 = 12 (cây)
Sở Giáo dục & Đào tạo ……………
Kì thi tuyển sinh vào lớp 6
Năm học ………………
Bài thi môn: Toán
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(ĐỀ ÔN THI SỐ 2)
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
1542 = 1000 + 500 + 40 + 2 |
||
21034 = 210 + 34 |
||
15410 = 10000 +5000 + 400 + 10 |
||
56801 = 56 + 801 |
Bài 2: Cho các số 1236; 32105; 3042; 4590; 1203; 3060
a, Các số chia hết cho 2 là?
b, Các số chia hết cho 3 là?
c, Các số chia hết cho 5 là?
d, Các số chia hết cho 9 là?
Bài 3: Tìm X, biết:
a, X x 6 = 4,08 + 2,28
b, X : 4 - 8,1 = 10,4
Bài 4: Khối lớp 5 của một trường A có ba lớp. Số học sinh của lớp 5A bằng 3/8 số hoc sinh của khối, số học sinh của lớp 5B bằng 2/3 số học sinh của lớp 5A, lớp 5C có 45 học sinh. Hỏi khối lớp 5 của trường A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Trên một bản đồ tỉ lệ xích , chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 20cm, chiều dài hơn chiều rộng 2cm. Tính diện tích thật sự của thửa ruộng đó bằng a, bằng hecta.
Lời giải
Bài 1:
Theo thứ tự từ trên xuống dưới: Đ - S - Đ - S
Bài 2:
a, Các số chia hết cho 2 là: 1236, 3042, 4590, 3060
b, Các số chia hết cho 3 là: 1236, 3042, 459, 1203, 3060
c, Các số chia hết cho 5 là: 32105, 4590, 3060
d, Các số chia hết cho 9 là: 1236, 3042, 4590, 3060
Bài 3:
a, X x 6 = 4,08 + 2,28
X x 6 = 6,36
X = 6,36 : 6
X = 1,06
b, X : 4 - 8,1 = 10,4
X : 4 = 10,4 + 8,1
X : 4 = 18,5
X = 18,5 x 4
X = 74
Bài 4:
Phân số chỉ số học sinh của lớp 5B là
Phân số chỉ số học sinh của cả hai lớp 5A và 5B là:
Phân số chỉ 45 học sinh của lớp 5C là:
Số học sinh khối 5 của trường A là
(học sinh)
Bài 5:
Chu vi thực sự của thửa ruộng là 20 x 1000 = 20000 (cm) hay 200m
Thực tế chiều dài hơn chiều rộng là 2 x 1000 = 2000 (cm) hay 20m
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là 200 : 2 = 100m
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là (100+20):2 = 60 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là: 60 - 20 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là 60 x 40 = 2400 m2
2400m2 = 24a = 0,24ha
Sở Giáo dục & Đào tạo ……………
Kì thi tuyển sinh vào lớp 6
Năm học ………………
Bài thi môn: Toán
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(ĐỀ ÔN THI SỐ 3)
Bài 1: Một hình thang có diện tích là 60m2, hiệu hai đáy bằn 4m. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2.
Bài 2: Tính:
a,
b,
c, 20,7 x 2,5
d, 2,3712 : 1,14
Bài 3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 4: Tìm Y, biết:
a, Y x 5 = 2 - 0,85
b, Y- 4,2 = 5,3 - 2,49
Bài 5: Xay một tạ thóc thì được 73 kg gạo. Một người xay lần thứ nhất 25 tạ thóc, lần thứ hai xay 20,2 tạ thóc. Hỏi trong cả hai lần, người đó thu được bao nhiêu tạ gạo?
Lời giải
Bài 1:
Chiều cao của tam giác ABE và cũng là chiều cao của hình thang bằng:
6 x 2 : 2 = 6 (m)
Tổng hai đáy của hình thang ABCD là: 60 x 2 : 6 = 20 (m)
Đáy lớn là (20 + 4) : 2 = 12 (m)
Đáy bé là 12 - 4 = 8 (m)
Bài 2:
a,
b,
c, 51,75
d, 2,08
Bài 3: (Học sinh tự giải)
Bài 4:
a, Y x 5 = 2 - 0,85
Y x 5 = 1,15
Y = 1,15 : 5
Y= 0,23
b, Y - 4,2 = 5,3 -2,49
Y - 4,2 = 2,81
Y = 2,81 + 4,2
Y = 7,01
Bài 5:
Số thóc người đó xay trong cả hai lần là 25 + 20,2 = 45,2 (tạ)
Số gạo người đó thu được trong cả hai lần là: 45,2 x 73 = 3299,6 (kg) hay 32,996 (tạ)
Xem thử Bộ đề ôn thi Toán vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Toán vào 6
Xem thêm các Đề thi vào lớp 6 môn Toán chọn lọc, hay khác:
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2005)
Đề thi vào lớp 6 môn Toán tỉnh Thừa Thiên Huế (năm 2011 - 2012)
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Bạch Liêu (năm 2011 - 2012)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)