Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất - Hóa học lớp 12
Bài viết Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit từ đó biết cách làm bài tập về tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit.
Việc viết phương trình và tính theo phương trình bài toán thủy phân peptit rất mất thời gian khi giải trắc nghiệm. Vậy có cách nào để tính nhanh bài toán thủy phân peptit? Bài viết dưới đây sẽ giúp em hiểu rõ vấn đề này.
1. Công thức tính
- Phương trình thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm
n-peptit + (n - 1 + b)NaOH → n muối của ∝-amino axit + bH2O
Trong đó: b là tổng số nhóm - COOH còn tự do trong peptit (các nhóm -COOH không tạo liên kết peptit)
Ví dụ:
Gly-Glu-Gly + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
- Tỉ lệ mol:
- Định luật bảo toàn khối lượng:
mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O
- Bảo toàn gốc ∝-amino axit:
n một muối ∝-amino axit = (số lượng nhóm ∝-amino axit đó có mặt trong n-peptit).npepetit
- Công thức tính phân tử khối của n-peptit
Ví dụ: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dich NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng
X + 4NaOH → 4Muối + H2O
a 4a a
Y + 3NaOH → 3Muối + H2O
2a 6a 2a
Ta có: nNaOH = 4a + 2.3a = 10a = 0,6 → a = 0,06 mol
= a + 2a = 3a = 3.0,06 = 0,18 mol
ÁP dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O
m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
→ m= 51,72 gam
→ Đáp án A
2. Kiến thức mở rộng
- Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường trung tính (xúc tác enzim)
n-peptit X + (n-1)H2O n ∝-amino axit
Ví dụ: Gly-Gly-Gly + 2H2O → 3H2N-CH2-COOH
- Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit
n-peptit+ (n – 1)H2O + aHCl → nmuối của ∝-amino axit
Trong đó: a là số nguyên tử N trong peptit
Ví dụ:
Gly-Gly-Lys + 2H2O + 4HCl → 2ClH3N-CH2-COOH + ClH3N-(CH2)4-CH(NH3Cl)-COOH
- Tỉ lệ mol:
+) nHCl = a.npeptit
- Định luật bảo toàn khối lượng:
mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
- Bảo toàn gốc ∝-amino axit:
n một muối ∝-amino axit = (số lượng nhóm ∝-amino axit đó có mặt trong n-peptit).npepetit
3. Bài tập minh họa
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 47,85 gam B. 42,45 gam
C. 35,85 gam D. 44,45 gam
Hướng dẫn giải
nAla-Gly-Ala = 0,15 mol. Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:
nNaOH = 3. nAla-Gly-Ala= 3.0,15 = 0,45 mol
nH2O = 1. nAla-Gly-Ala= 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O
32,55 + 0,45.40 = mmuối + 0,15.18
→ mmuối = 47,85 gam.
→ Đáp án A
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 24,6 gam một peptit X chỉ được tạo bởi từ một amino axit thu được 30 gam gly. X thuộc loại
A. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng
Peptit X + (n – 1)H2O → n gly
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mpeptit + mH2O = m α-amino axit
→ 24,6 + = 30
→ mH2O = 5,4 gam
→ nH2O = 0,3 mol
ngly = 0,4 mol
Ta có tỉ lệ
→ n = 4
→ X là tetrapeptit (gly-gly-gly-gly)
→ Đáp án C
Xem thêm các Công thức Hóa học lớp 12 quan trọng hay khác:
Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat)
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12