Soạn bài Tri thức ngữ văn trang 5 Tập 2 - ngắn nhất Chân trời sáng tạo

Soạn bài Tri thức ngữ văn trang 5, 6, 7 Tập 2 ngắn nhất mà vẫn đủ ý được biên soạn bám sát sách Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo giúp học sinh soạn văn 8 dễ dàng hơn.

1. Thơ thất ngôn bát cú và tứ tuyệt luật Đường

Thể thơ

Đặc điểm

Thất ngôn bát cú luật Đường

Tứ tuyệt luật Đường

Khái niệm

Là các thể thơ làm theo những nguyên tắc thi luật chặt chẽ được đặt ra từ thời Đường (Trung Quốc).

Số câu, số chữ

Mỗi bài có tám câu, mỗi câu có bảy chữ.

Mỗi bài có bốn câu, mỗi câu có bảy chữ.

Thi luật

Thể hiện qua bố cục, luật, niêm, vần, đối.

Bố cục

4 phần

Thường chia theo các cặp câu:

- Đề (câu 1, 2: mở đầu và bắt đầu phát triển ý của bài thơ).

- Thực (câu 3, 4: triển khai ý của đề tài, miêu tả cụ thể về tình cảnh, sự việc).

- Luận (câu 5, 6: mở rộng, phát triển ý nghĩa vốn có hoặc đi sâu hơn vào tâm trạng, cảm xúc).

- Kết (câu 7, 8: thâu tóm ý nghĩa cả bài và kết ý).

4 phần

Thường được chia làm bốn phần:

- Khai (câu 1: khai mở ý của bài thơ).

- Thừa (câu 2: thường làm rõ thêm ý và mạch cảm xúc của phần Khai).

- Chuyển (câu 3: chuyển ý).

- Hợp (câu 4: kết ý).

Luật thơ

- Là cách sắp đặt tiếng bằng, tiếng trắc trong các câu của một bài thơ.

- Luật của thơ thất ngôn bát cú hoặc thơ tứ tuyệt luật Đường: các tiếng (âm tiết) thứ nhất, thứ ba, thứ năm trong câu không cần sắp xếp theo đúng luật bằng trắc; các tiếng thứ hai, thứ tư, thứ sáu trong câu cần tuân theo luật bằng/ trắc rõ ràng.

+ Nếu tiếng thứ hai của câu một là tiếng thanh bằng (thanh ngang hoặc thanh huyền) thì bài thơ làm theo luật bằng.

Niêm

- Là sự kết dính về âm luật của hai câu thơ trong bài thơ luật Đường.

- Hai câu thơ niêm với nhau khi tiếng thứ hai của hai câu cùng theo một luật, hoặc cùng là bằng, hoặc cùng là trắc.

Câu 1 niệm với câu 8; câu 2 niệm với câu 3; câu 4 niệm với câu 5; câu 6 niệm với câu 7.

Câu 1 niệm với câu 4, câu 2 niệm với câu 3.

Vần

Cả bài thơ chỉ hiệp theo một vần (còn gọi là độc vận), vần gieo ở cuối câu thơ đầu và cuối các câu chẵn (vần chân), vần được sử dụng thường là vần bằng.

Nhịp

Cách ngắt nhịp thường là 2/2/3 hoặc 4/3.

Đối

Cách đặt câu sóng đôi sao cho ý và chữ trong hai câu ấy cân xứng với nhau.

Quy định câu thứ ba đối với câu thứ tư, câu thứ năm đối với câu thứ sáu.

Không có quy định đối cụ thể.

2. Đảo ngữ: đặc điểm và tác dụng

Đảo ngữ

Đặc điểm

Tác dụng

Là biện pháp tu từ thay đổi vị trí các thành phần trong cụm từ, trong câu.

Nhấn mạnh ý nghĩa, làm cho sự diễn đạt thêm sinh động, gợi cảm và giàu âm hưởng.

3. Câu hỏi tu từ: đặc điểm và tác dụng

Câu hỏi tu từ

Đặc điểm

Tác dụng

Là câu hỏi không nhằm mục đích tìm kiếm câu trả lời mà được sử dụng để nhấn mạnh nội dung người nói, người viết muốn gửi gắm.

Nhấn mạnh nội dung người nói, người viết muốn gửi gắm.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo ngắn nhất, hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 Chân trời sáng tạo khác