Soạn bài Đời muối - ngắn nhất Kết nối tri thức
Soạn bài Đời muối trang 75, 76, 77, 78 ngắn nhất mà vẫn đủ ý được biên soạn bám sát sách Ngữ văn lớp 12 Kết nối tri thức giúp học sinh soạn văn 12 dễ dàng hơn.
* Trước khi đọc
Câu hỏi (trang 75 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Ngoài cách tiếp cận lịch sử thông thường qua các cuộc chiến tranh, qua sự biến đổi và tiếp nối của các triều đại các cuộc cách mạng..... người ta còn có thể tiếp cận lịch sử bằng những cách nào khác?
Trả lời
Ngoài phương pháp tiếp cận lịch sử truyền thống, chúng ta có thể sử dụng những phương pháp khác sau đây để khám phá lịch sử:
-Lịch sử qua cuộc sống hàng ngày: Nghiên cứu các hoạt động hàng ngày, lễ hội, phong tục tập quán để hiểu về văn hóa và tín ngưỡng của người dân trong quá khứ.
-Lịch sử qua văn học và nghệ thuật: Phân tích các tác phẩm văn học, thơ ca, nhạc họa để hiểu về tâm tư, nguyện vọng và quan điểm của con người trong các thời kỳ lịch sử khác nhau.
- Lịch sử qua khảo cổ học: Nghiên cứu các di vật khảo cổ như di chỉ, đồ vật, hài cốt để khám phá đời sống vật chất và tinh thần của người xưa.
- Lịch sử qua phương tiện truyền thông: Xem các phim tài liệu, chương trình truyền hình về lịch sử để có cái nhìn trực quan và sinh động về quá khứ.
- Lịch sử qua nghiên cứu gia đình: Nghiên cứu gia phả, hồ sơ gia đình và tìm hiểu về câu chuyện cá nhân, kỷ niệm gia đình để tìm hiểu về lịch sử từ góc nhìn cá nhân.
- Lịch sử qua tham quan di tích: Thăm quan các di tích lịch sử, bảo tàng, khu di tích để trực tiếp tiếp cận với di sản và kiến thức lịch sử.
- Lịch sử qua cuộc phỏng vấn: Trò chuyện với những người có kinh nghiệm sống qua những giai đoạn lịch sử quan trọng để thu thập thông tin và câu chuyện cá nhân.
Các phương pháp này giúp chúng ta có cái nhìn đa dạng và phong phú về lịch sử, từ đó hiểu rõ hơn về quá khứ và tầm quan trọng của nó đối với hiện tại và tương lai.
2. Đọc văn bản
Gợi ý trả lời câu hỏi trong bài đọc:
Câu 1 (trang 75 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Chú ý đến các mốc thời gian và sự kiện chính.
Trả lời:
- Mốc thời gian:
+ khoảng 11.000 trước công nguyên
+ Khi các dòng sông băng tan chảy, những cánh đồng ngũ cốc hoang dã rông lớn dần xuất hiện.
+ Vào khoảng 8000 trước Công nguyên
+ Từ năm 9750 trước Công nguyên
+ Năm 1970
- Các sự kiện
+ Sói A-xi-a- tích một loài thú săn mồi hung dữ tuy kích thước nhỏ bé nhưng sẵn sàng ăn thịt cả con người nếu có cơ hội, dần bị con người kiểm soát do được cho ăn và huấn luyện từ khi còn là con non
+ Khi các dòng sông băng tan chảy, những cánh đồng ngũ cốc hoang dã rông lớn dần xuất hiện.
+ Phụ nữ vùng Cận Đông bắt đầu gieo trồng hạt ngũ cốc hoang trên những cánh đồng đã được khai khẩn.
+ Một đoàn thám hiểm đã tìm thấy những dấu tích để lại của rau trồng, bao gồm đậu, củ mã thầy và dưa chuột.
Câu 2 (trang 76 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Tìm ra mối liên hệ giữa các sự kiện, dấu mốc lịch sử với số phận của muối.
Trả lời:
- Số phận của muối gắn liền với những biến động lớn trong lịch sử, từ việc được coi là “vật chất thần thánh” cho đến khi trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống hàng ngày và các ngành công nghiệp.
+ Trong thời kỳ thuộc địa, muối không chỉ là mặt hàng cần thiết cho đời sống mà còn là nguồn thu nhập quan trọng cho người dân, đồng thời cũng là mục tiêu của các chính sách thuế và quản lý của chính quyền thuộc địa.
+ Những biến động trong lịch sử như chiến tranh, cải cách, và đổi mới kinh tế đều ảnh hưởng đến sản xuất và phân phối muối, từ đó tác động đến đời sống của người dân.
+ Muối, qua từng thời kỳ, không chỉ đơn thuần là gia vị mà còn là chứng nhân cho sự phát triển và thay đổi của xã hội.
Câu 3 (trang 76 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Tìm câu chủ đề của đoạn văn.
Trả lời:
- Câu chủ đề của đoạn văn: “Công cuộc tìm kiếm muối đã tạo ra đề bài hóc búa thách thức các kĩ sư trong nhiều thiên niên kỉ, để rồi chế tạo ra những cỗ máy kì quặc nhất, cũng như những cỗ máy tinh xảo và khéo léo nhất.”
Câu 4 (trang 77 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Chú ý giọng điệu, thái độ của tác giả
Trả lời:
* Giọng điệu, thái độ của tác giả:
- Sự kinh ngạc và thán phục: Tác giả tràn đầy sự kinh ngạc và thán phục trước sức mạnh và tầm quan trọng của muối. Ông mô tả nó như một "chất kỳ diệu" và "món quà của các vị thần".
- Sự tôn trọng đối với thế giới tự nhiên: Tác giả có sự tôn trọng sâu sắc đối với thế giới tự nhiên và các lực lượng tạo ra muối. Ông mô tả các đầm lầy muối và rừng thông như những nơi đẹp đẽ và bí ẩn.
- Mối quan tâm đến môi trường: Tác giả quan tâm đến tác động môi trường của sản xuất muối. Ông cảnh báo về những nguy cơ phá rừng và ô nhiễm.
- Ý thức xã hội: Tác giả nhận thức được tầm quan trọng về mặt xã hội và kinh tế của muối. Ông thảo luận về vai trò của muối trong thương mại, chiến tranh và chế độ nô lệ.
- Chủ nghĩa nhân văn: Cuối cùng, tác giả là một nhà nhân văn tin tưởng vào sức mạnh của con người để vượt qua nghịch cảnh. Ông kết thúc cuốn sách với thông điệp hy vọng cho tương lai.
Câu 5 (trang 77 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Tìm các từ khoá và câu chủ đề của đoạn văn.
Trả lời:
- Câu chủ đề của đoạn văn có thể được xác định là: “Muối, một yếu tố không thể thiếu trên Trái Đất, đã có một lịch sử phức tạp và quan trọng đối với loài người, từ việc săn lùng, mua bán, đến việc sử dụng làm tiền tệ và biểu tượng của sự giàu có.”
- Các từ khóa trong đoạn văn này bao gồm:
+ Muối
+ Lịch sử loài người
+ Săn lùng, mua bán, tranh giành
+ Biểu tượng của sự giàu có
+ Đánh thuế muối
+ Đơn vị tiền tệ.
Câu 6 (trang 77 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Chú ý những chi tiết thể hiện lập trường, quan điểm của tác giả.
Trả lời:
- Lựa chọn từ ngữ: Những từ mà tác giả lựa chọn có thể tiết lộ niềm tin và giá trị của họ. Ví dụ, một tác giả tin rằng chiến tranh là sai trái có thể sử dụng những từ như "dã man" và "phi nhân đạo" để mô tả nó, trong khi một tác giả ủng hộ chiến tranh có thể sử dụng những từ như "cần thiết" và "anh hùng".
- Mô tả: Cách một tác giả mô tả một cái gì đó có thể cho thấy thái độ của họ đối với nó. Ví dụ, một tác giả đồng cảm với một nhân vật có thể mô tả họ chi tiết và tập trung vào những phẩm chất tích cực của họ, trong khi một tác giả chỉ trích một nhân vật có thể mô tả họ dưới một ánh sáng tiêu cực hơn hoặc tập trung vào những sai sót của họ.
- Đối thoại: Đối thoại trong một văn bản cũng có thể tiết lộ lập trường và quan điểm của tác giả. Ví dụ, một tác giả tin vào bình đẳng giới có thể viết những nhân vật thách thức vai trò giới truyền thống, trong khi một tác giả phân biệt giới tính có thể viết những nhân vật củng cố những vai trò đó.
- Cốt truyện: Cốt truyện của một câu chuyện cũng có thể truyền tải thông điệp của tác giả. Ví dụ, một câu chuyện về một nhân vật vượt qua nghịch cảnh có thể gợi ý rằng tác giả tin vào sức mạnh của sự kiên trì, trong khi một câu chuyện về một nhân vật cuối cùng bị đánh bại có thể gợi ý rằng tác giả tin rằng cuộc sống là không công bằng.
* Sau khi đọc
* Nội dung chính của đoạn trích: Đoạn trích giới thiệu cho người đọc lịch sử phát triển của nhân loại, đặc biệt là vai trò của muối trong quá trình phát triển này.
Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọc:
Câu 1 (trang 78 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Tiến trình lịch sử nhân loại đã được tác giả tóm lược như thế nào? Trong tiến trình lịch sử đó, theo tác giả, muối đóng vai trò gì?
Trả lời:
Tiến trình lịch sử nhân loại và vai trò của muối:
- Tiến trình lịch sử: Tác giả tóm lược tiến trình lịch sử nhân loại qua các giai đoạn:
+ Thời kỳ đồ đá: Con người sống lang thang, hái lượm, săn bắt.
+ Thời kỳ đồ đồng, đồ sắt: Con người biết trồng trọt, chăn nuôi, hình thành nhà nước, luật pháp.
+ Thời kỳ hiện đại: Con người phát triển khoa học kỹ thuật, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Vai trò của muối:
+ Muối đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người từ thời kỳ xa xưa.
+ Muối được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nêm nếm thức ăn, làm gia vị.
+ Muối còn được sử dụng để trao đổi, mua bán, trở thành một loại tiền tệ.
+ Muối góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 2 (trang 78 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Dữ liệu được tác giả sử dụng là dữ liệu sơ cấp hay thứ cấp? Bạn cảm nhận như thế nào về mức độ chính xác, đáng tin cậy của dữ liệu?
Trả lời:
- Dữ liệu: Tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như sách báo, tài liệu lịch sử.
- Mức độ tin cậy:
+ Dữ liệu được sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy.
+ Tuy nhiên, tác giả cũng sử dụng một số dữ liệu truyền miệng, huyền thoại, cần được kiểm chứng.
Câu 3 (trang 78 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Phân tích và đánh giá cách trình bày dữ liệu của tác giả trong văn bản.
Trả lời:
- Cách trình bày:
+ Tác giả trình bày dữ liệu theo trình tự thời gian, logic, dễ hiểu.
+ Sử dụng nhiều hình ảnh, ví dụ sinh động, hấp dẫn.
+ Kết hợp nhiều phương pháp trình bày như miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
- Đánh giá:
+ Cách trình bày dữ liệu của tác giả khoa học, logic, dễ hiểu.
+ Giúp người đọc hình dung rõ ràng về tiến trình lịch sử và vai trò của muối.
Câu 4 (trang 78 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Góc nhìn và quan điểm của tác giả về lịch sử có gì độc đáo?
Trả lời:
- Góc nhìn: Tác giả nhìn nhận lịch sử từ góc độ văn hóa, xã hội.
- Quan điểm:
+ Tác giả đề cao giá trị của muối trong đời sống con người.
+ Nhấn mạnh vai trò của muối trong quá trình phát triển của xã hội.
+ Thể hiện sự trân trọng đối với những giá trị văn hóa truyền thống.
Câu 5 (trang 78 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Theo bạn, tác giả muốn gửi thông điệp gì qua văn bản?
Trả lời:
- Thông điệp của tác giả:
+ Muối là một vật phẩm thiết yếu và đóng vai trò quan trọng trong lịch sử nhân loại.
+ Cần trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống.
+ Con người cần biết ơn những thế hệ đi trước đã tạo dựng nên cuộc sống tốt đẹp cho chúng ta.
Câu 6 (trang 78 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Nếu cần một nhan đề khác cho văn bản, bạn sẽ đặt nhan đề gì?
Trả lời:
- Nhan đề khác cho văn bản:
+ Hành trình của muối
+ Muối - Gia vị của lịch sử
+ Di sản của muối
+ Muối - Nét văn hóa độc đáo
+ Bí ẩn về muối
* Viết kết nối với đọc
Bài tập (trang 78 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Thời nay, nhân loại không còn xung đột với nhau vì tranh giành muối, nhưng vẫn còn rất nhiều cuộc chiến tranh và xung đột xảy ra nhằm tranh giành kim cương, dầu mỏ, đất hiếm, nguồn nước,... Bạn nghĩ gì về vấn đề này? Hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bạn.
Trả lời:
Đoạn văn tham khảo
Mặc dù nhân loại đã vượt qua giai đoạn tranh giành muối, ngày nay, chúng ta vẫn chứng kiến vô số cuộc chiến tranh và xung đột bùng nổ do sự cạnh tranh gay gắt về các nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá như kim cương, dầu mỏ, đất hiếm, nguồn nước... Điều này cho thấy bản chất tham lam và ích kỷ của con người vẫn tồn tại dai dẳng. Thay vì hợp tác và chia sẻ nguồn tài nguyên chung một cách bền vững, con người lại vướng vào vòng xoáy tranh giành, dẫn đến những hậu quả tàn khốc về môi trường, kinh tế và xã hội. Việc khai thác tài nguyên quá mức đang đẩy Trái Đất đến bờ vực suy thoái. Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu là những thách thức to lớn mà nhân loại phải đối mặt. Hơn nữa, xung đột tranh giành tài nguyên còn gieo rắc đau thương và mất mát cho con người. Chiến tranh, bạo lực, di dời, đói kém... là những hệ quả bi thảm của lòng tham vô đáy. Để giải quyết vấn đề này, cần có sự chung tay góp sức của tất cả mọi người. Cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm và hợp lý. Đồng thời, cần đẩy mạnh hợp tác quốc tế để quản lý và khai thác tài nguyên một cách bền vững, đảm bảo lợi ích chung cho toàn nhân loại. Chỉ khi con người thay đổi tư duy và hành động, hướng đến sự phát triển bền vững, chúng ta mới có thể xây dựng một tương lai hòa bình và thịnh vượng cho thế hệ mai sau.
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 12 Kết nối tri thức ngắn nhất, hay khác:
- Thực hành tiếng Việt trang 78
- Viết thư trao đổi về công việc hoặc một vấn đề đáng quan tâm
- Tranh biện về một vấn đề đời sống
- Củng cố, mở rộng trang 87
- Thực hành đọc: Sách thay đổi lịch sử loài người
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Soạn văn 12 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Soạn văn 12 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Soạn Chuyên đề Văn 12 Kết nối tri thức
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT