Soạn bài Liên kết trong văn bản năm 2021 mới, ngắn nhất

1. Khái niệm

- Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

2. Các phương tiện liên kết

- Để làm cho văn bản có tính liên kết, người nói (viết) phải làm cho nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.

- Kết nối các câu, các đoạn bằng các phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,..) thích hợp.

1. Tính liên kết của văn bản

a. Nếu bố En-ri-cô chỉ nói mấy câu trên thì En-ri-cô không thể hiểu được những điều bố muốn nói.

b. En-ri-cô chưa hiểu ý bố tại vì:

- Có câu văn nội dung chưa rõ ràng

- Giữa các câu còn chưa có sự liên kết

c. Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nội dung các câu văn phải rõ ràng, giữa các câu văn phải có sự liên kết

2. Phương tiện liên kết trong văn bản

a. Trong đoạn văn trên, người viết thiếu sự thể hiện thái độ của người bố đối với con nên gây khó hiểu

Sửa lại đoạn văn: Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ. Con biết không, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con! Hãy nghĩ xem, En-ri-cô à! Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con! Người ấy có đáng để con cư xử như thế không? Bố rất buồn vì hành động của con. Thôi, trong một thời gian con đừng hôn bố.

b. Đoạn văn thiếu tính liên kết vì các câu văn, các ý trong đoạn văn thiếu sự gắn bó chặt chẽ.

Chữa lại đoạn văn: Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ, giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.

c. Một văn có tính liên kết khi các câu, các đoạn gắn bó, thống nhất với nhau.

Ngoài ra, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng phương tiện ngôn ngữ thích hợp.

Câu 1 (trang 18 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

Trật tự hợp lí của các câu:

Câu (1)→ (4) → (2) → (5) → (3)

Câu 2 (trang 18 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

Đoạn văn trên chưa có tính liên kết tại vì: nội dung của đoạn văn thiếu logic, các câu văn không thống nhất trong một nội dung ý nghĩa: Khi nhân vật “tôi” đang nhớ tới mẹ “lúc còn sống, tôi lên mười” thì không thể kể chuyện “sáng nay”, “chiều nay” được nữa

Câu 3 (trang 18 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

Bà ơi! Cháu thường về đây, ra vườn, đứng dưới gốc na, gốc ổi mong tìm lại hình bóng của bà và nhớ lại ngày nào bà trồng cây, cháu chạy lon ton bên bà. Bà bảo khi nào có quả bà sẽ dành quả to nhất, ngon nhất cho cháu nhưng cháu lại bảo quả to nhất, ngon nhất phải để phần bà. Thế là bà ôm cháu vào lòng, hôn cháu một cái thật kêu

Câu 4 (trang 19 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

- Về mặt nội dung và hình thức hai câu này có vẻ rời rạc không có sự liên kết, câu một nói về mẹ, câu hai nói về con.

- Nhưng ở câu thứ ba, “Mẹ sẽ đưa con đến trường”, cả hai từ mẹ và con đã liên kết hai câu trên thành một câu thống nhất, vì vậy chúng vẫn được đặt cạnh nhau trong văn bản

Câu 5 (trang 19 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

Qua câu chuyện cổ tích “cây tre trăm đốt” giúp em hiểu hơn rằng: Các đoạn, các câu không được tổ chức gắn kết với nhau thì không thể có văn bản hoàn chỉnh. Các đoạn, câu tựa như những đốt tre, văn bản như cây tre vậy.

Xem thêm các bài soạn bài Liên kết trong văn bản hay khác:

B. Kiến thức cơ bản

1. Tính liên kết của văn bản 

- Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

2. Phương liện liên kết trong văn bản 

- Phương tiện liên kết: 

+ Liên kết nội dung: nội dung các câu, các đoạn thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau

+ Liên kết hình thức: sử dụng phương tiện ngôn ngữ (từ, cụm từ, câu,…) 

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 7 cực ngắn, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 7 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học