Giải các bất phương trình bậc hai sau trang 14 SBT Toán 10 Tập 2

Bài 3 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 9x2+16x+40;

b) 6x213x33<0 ;

c) 7x236x+50 ;

d) 9x2+6x10;

e) 49x2+56x+16>0

g) 2x2+3x20

Lời giải:

a) Tam thức bậc hai f (x) = –9x2 + 16x + 4 có a = – 9 < 0 và ∆ = 162 – 4.( – 9).4 = 112 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = 2 và x2 = 29

Áp dụng định lí về dấu tam thức bậc hai ta có:

9x2+16x+40 khi x ≤ 29 hoặc x ≥ 2.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = ;292;+ .

b)Tam thức bậc hai f (x) = 6x213x33 có a = 6 > 0 và ∆ = ( –13)2 – 4.6.( –33) = 961 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = 113 và x2 = 32

Áp dụng định lí về dấu tam thức bậc hai ta có:

6x213x33 < 0 khi 32 < x < 113

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = 32;113 .

c) Tam thức bậc hai f ( x ) = 7x236x+5 có a = 7 > 0 và ∆ = ( –36)2 – 4.7.5 = 1156 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = 17 và x2 = 5

Áp dụng định lí về dấu tam thức bậc hai ta có:

7x236x+50 khi 17 ≤ x ≤ 5

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = Giải các bất phương trình bậc hai sau trang 14 SBT Toán 10 Tập 2.

d) Tam thức bậc hai f ( x ) = 9x2+6x1 có a = –9 < 0 và ∆ = 62 – 4.(–9).(–1) = 0. Do đó f(x) có nghiệm x = 13

Áp dụng định lí về dấu tam thức bậc hai ta có:

9x2+6x10 khi x = 13

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {13}.

e) Tam thức bậc hai f ( x ) = 49x2+56x+16 = ( 7x + 4 )2

Tam thức bậc hai có nghiệm x = 47

Áp dụng định lí về dấu tam thức bậc hai ta có:

49x2+56x+16>0 khi x ≠ 47

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = \47

g)

Tam thức bậc hai f ( x ) = 2x2+3x2 có ∆ = 32 – 4. ( –2 ). ( –2 ) = –7 < 0 nên f(x) vô nghiệm.

Áp dụng định lí về dấu tam thức bậc hai ta có a = –2 < 0 nên

2x2+3x20 với mọi x ∈ ℝ.

Vậy 2x2+3x20 với mọi x ∈ ℝ.

Lời giải SBT Toán 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác