Na + Fe(NO3)2 + H2O → NaNO3 + H2 + Fe(OH)2 | Na ra NaNO3 | Na ra H2 | Fe(NO3)2 ra NaNO3 | Fe(NO3)2 ra Fe(OH)2

Phản ứng Na + Fe(NO3)2 + H2O hay Na ra NaNO3 hoặc Na ra H2 hoặc Fe(NO3)2 ra NaNO3 hoặc Fe(NO3)2 ra Fe(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Na có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt(II) nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối sắt(II)nitrat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối sắt(II)nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2

B. 2Na + Fe(NO3)2 → NaNO3 + Fe

C. 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → NaNO3 + H2 + Fe

D. 2Na + Fe(NO3)2 → NaNO3 + Fe(NO3)3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng với 100 g dung dịch muối sắt(II)nitrat thu được 9 g kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch sắt(II)nitrat là:

A. 9%       B. 18%       C. 21%       D. 36%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2

nFe(NO3)2 = nFe(OH)2 = 9/90 = 0,1 mol ⇒ mFe(NO3)2 = 0,1.180 = 18 g

C%Fe(NO3)2 = (18/100).100% = 18%

Ví dụ 3: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 thu được V lít khí thoát ra đktc. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít       B. 1,12 lít       C. 5,6 lít       D. 3,36 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2

nH2 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-natri-na.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác