Na + Al2(SO4)3 + H2O → Na2SO4 + H2 + Al(OH)3 | Na ra Na2SO4 | Na ra H2 | Na ra Al(OH)3 | Al2(SO4)3 ra Na2SO4 | Al2(SO4)3 ra Al(OH)3

Phản ứng Na + Al2(SO4)3 + H2O hay Na ra Na2SO4 hoặc Na ra H2 hoặc Na ra Al(OH)3 hoặc Al2(SO4)3 ra Na2SO4 hoặc Al2(SO4)3 ra Al(OH)3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Na có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Ví dụ 1: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra       B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan       D. không có hiện tượng

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thu được m g muối. Giá trị của m là:

A. 1,42 g       B. 2,84g       C. 5,68 g       D. 0,71 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Phương trình phản ứng: 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

nNa2SO4 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mNa2SO4 = 0,05.142 = 0,71 g

Ví dụ 3: Cho Na tác dụng dung dịch muối nhôm sunfat thu được kết tủa trắng. Kết tủa thu được có công thức:

A. Na       B. Al       C. Al(OH)3       D. Al; Al(OH)3

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-natri-na.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác