Na + Cu(NO3)2 + H2O → NaNO3 + H2 + Cu(OH)2 | Na ra NaNO3 | Na ra H2 | Cu(NO3)2 ra NaNO3 | Cu(NO3)2 ra Cu(OH)2

Phản ứng Na + Cu(NO3)2 + H2O hay Na ra NaNO3 hoặc Na ra H2 hoặc Cu(NO3)2 ra NaNO3 hoặc Cu(NO3)2 ra Cu(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Na có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối đồng(II)nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối đồng(II)nitrat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

Ví dụ 1: Khi cho kim loại Na vào dung dịch Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít khí đktc. Khối lượng kim loại Na tham gia phản ứng là:

A. 2,3 g       B. 4,6 g       C. 9,2 g       D. 1,15 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2

nNa = 2nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mNa = 23.0,2 = 4,6 g

Ví dụ 2: Sản phẩm nào không thu được khi cho Na tác dụng với dung dịch muối đồng(II)nitrat là:

A. NaNO3       B. H2

C. Cu(OH)2       D. H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2

Ví dụ 3: . Cho kim loại Na tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 0,98 g       B. 4,9 g       C. 2,45 g       D. 0,49 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2

nCu(OH)2 = nNa/2 = 0,01/2 = 0,005 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,005.98 = 0,49 g

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-natri-na.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác