K + FeCl3 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)3 |K ra KCl | K ra H2 | FeCl3 ra Fe(OH)3 | FeCl3 ra KCl

Phản ứng K + FeCl3 + H2O hay K ra KCl hoặc K ra H2 hoặc FeCl3 ra Fe(OH)3 hoặc FeCl3 ra KCl thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về K có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối sắt(III)sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

Ví dụ 1: Nhóm các kim loại nào sau đây không tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm:

A. Na, K, Mg, Ca.      B. Be, Mg, Fe, Zn.

C. Ba, Na, K, Ca.      D. K, Na, Ca, Zn.

Đáp án B

Ví dụ 2: Khi cho K vào cốc dựng dung dịch FeCl3 thì kết tủa thu được có màu gì?

A. Màu trắng      B. Màu xám

C. Màu nâu đỏ      D. Màu xanh

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + H2 + 2Fe(OH)3

Fe(OH)3 có màu nâu vàng

Ví dụ 3: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn Y. Giá trị của m là:

A. 16 g      B. 1,6g

C. 10,67 g      D. 0,8 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + H2 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

nFe(OH)3 = nK/3 = 0,1/3 mol ⇒ nFe2O3 = 2nFe(OH)3 = 0,2/3 mol ⇒ mFe2O3 = 0,2/3.160 = 10,67 g

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kali-k.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác