K + Cr2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Cr(OH)3 | K ra K2SO4 | K ra H2 | Cr2(SO4)3 ra Cr(OH)3 | Cr2(SO4)3 ra K2SO4

Phản ứng K + Cr2(SO4)3 + H2O hay K ra K2SO4 hoặc K ra H2 hoặc Cr2(SO4)3 ra Cr(OH)3 hoặc Cr2(SO4)3 ra K2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về K có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối crom(III)sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối crom (III) sunfat, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Các hợp chất của Cr3+ phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa và kết tủa sẽ tan trong kiểm dư.

Ví dụ 1: Khi cho kim loại K dư vào dung dịch Cr2(SO4)3 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa lục xám.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa lục xám, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3

2Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]

Ví dụ 2: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. CrCl3; Al; Al(OH)3

B. Zn; Al; NaCl

C. Cr2O3; AlCl3; Al2O3

D. CrCl3; BaCl2; CuSO4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Các hợp chất của Al3+ và Cr3+ có tính lưỡng tính

Ví dụ 3: Khi cho K tác dụng với crom(III)sunfat thu được kết tủa X. Cho kết tủa X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho HCl tác dụng với dung dịch Z thu được kết tủa là:

A. Crom(II)oxit      B. Crom(III)oxit

C. Crom(II)hidroxit      D. Crom(III)hidroxit

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3

2Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]

K[Cr(OH)4] + HCl → Cr(OH)3 + KCl + H2O

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kali-k.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học