K + Cu(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Cu(OH)2 | K ra KNO3 | K ra H2 | Cu(NO3)2 ra Cu(OH)2 | Cu(NO3)2 ra KNO3

Phản ứng K + Cu(NO3)2 + H2O hay K ra KNO3 hoặc K ra H2 hoặc Cu(NO3)2 ra Cu(OH)2 hoặc Cu(NO3)2 ra KNO3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về K có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối đồng (II) nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối đồng (II) nitrat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

Ví dụ 1: Khi cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít khí đktc. Khối lượng kim loại K tham gia phản ứng là:

A. 3,9 g      B. 0,39 g

C. 7,8 g      D. 0,78 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

nK = 2nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mK = 39.0,2 = 7,8 g

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối đồng(II)nitrat thu được khí X. Dẫn khí X qua các chất sau: ZnO; CuO; Fe; Fe2O3. X phản ứng được với bao nhiêu chất trên?

A. 1      B. 2

C. 3      D. 4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

Khí X là khí H2; H2 phản ứng được với các oxit kim loại nung nóng đứng sau Al

Ví dụ 3: Cho kim loại K tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 0,98 g      B. 4,9 g

C. 2,45 g      D. 0,49 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2

nCu(OH)2 = nK/2 = 0,01/2 = 0,005 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,005.98 = 0,49 g

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kali-k.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác