C5H8 + Br2 | CH3-C≡C-CH2-CH3 + Br2 → CH3-CBr=CBr-CH2-CH3 | CH3-C≡C-CH2-CH3 ra CH3-CBr=CBr-CH2-CH3
Phản ứng C5H8 + Br2 hoặc CH3-C≡C-CH2-CH3 + Br2 hay CH3-C≡C-CH2-CH3 ra CH3-CBr=CBr-CH2-CH3 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C5H8 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn từ từ pen-2-in qua dung dịch nước brom (theo tỉ lệ 1:1).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- alkyne phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom (phản ứng vừa đủ).
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng brom.
- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn, muốn dừng lại ở giai đoạn nào thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thích hợp.
- Khối lượng dung dịch brom tăng bằng lượng alkyne đã tham gia phản ứng.
Ví dụ 1: Cho pen-2-in qua dung dịch nước brom (phản ứng theo tỉ lệ mol là 1:1) thì sản phẩm thu được là:
A. CH3-CBr=CBr-CH2-CH3
B. CH3-CBr2-CBr2-CH2-CH3
C. CH3-CH=CBr-CH2-CH2Br
D. CH3-CBr=CH-CH2-CH3
Hướng dẫn
CH3-C≡C-CH2-CH3 + Br2 CH3-CBr=CBr-CH2-CH3
Đáp án A
Ví dụ 2: A là hydrocarbon mạch hở, biết 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng. Vậy A có công thức phân tử là:
A. C5H8
B. C2H2
C. C4H6
D. C3H4
Hướng dẫn
Vì 1 mol A cộng tối đa 2 mol Br2 nên A có 2 π, do là hydrocarbon mạch hở nên A: CnH2n-2
CnH2n-2Br4 có % mBr2 = 88.88% ⇒ n = 3 ⇒ C3H4
Đáp án D
Ví dụ 3: Cho 0,01 mol alkyne A mạch hở tác dụng với dung dịch brom. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 0,68 gam . Tìm CTPT của alkyne A?
A. C3H4
B. C4H6
C. C5H8
D. C6H10
Hướng dẫn
- khối lượng của bình brom tăng chính là khối lượng của alkyne phản ứng
Đáp án C
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C5H8 + 7O2 → 5CO2 + 4H2O
- CH≡C-CH2-CH2-CH3 + H2 → CH2=CH-CH2-CH2-CH3
- CH≡C-CH2-CH2-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
- CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH2-CH3 + NH4NO3
- CH≡C-CH2-CH2-CH3 + Br2 → CHBr=CBr-CH2-CH2-CH3
- CH≡C-CH2-CH2-CH3 + H2O → CH3 - CO-CH2-CH2-CH3
- CH≡C-CH2-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH2-CH3
- 3CH≡C-CH2-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O
- CH3-C≡C-CH2-CH3 + H2 → CH3-CH=CH-CH2-CH3
- CH3-C≡C-CH2-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
- CH3-C≡C-CH2-CH3 + HCl → CH3-CH=CCl-CH2-CH3
- CH3-C≡C-CH2-CH3 + 2KMnO4 → CH3CH2COOK + CH3COOK+ 2MnO2 ↓
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)