Danh từ số nhiều và danh từ số ít dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Danh từ (tiếng Anh là noun) là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Danh từ có thể tồn tại ở dạng số ít hay số nhiều. Việc xác định xem danh từ đó là danh từ số ít hay danh từ số nhiều có ý nghĩa quan trọng trong khi làm một số bài tập liên quan đến chia động từ.
Qui tắc đổi danh từ số ít thành danh từ số nhiều
A, Thêm s vào sau danh từ số ít để đổi thành danh từ số nhiều
Ví dụ:
Day days
Dog dogs
House houses
Cách phát âm:
s được phát âm là /s/ nếu được đặt sau các từ a, p, k, f. Nếu không thì sẽ được phát âm là /z/.
Khi s được đặt sau ce, ge, se hoặc ze thì khi phát âm, bạn thêm âm /iz/.
B, Với các danh từ số ít tận cùng là o, ch, sh, ss hoặc x thì khi chuyển sang dạng danh từ số nhiều, bạn thêm đuôi es.
Ví dụ:
tomato, tomatoes
brush, brushes
box, boxes
church, churches
kiss, kisses
Nhưng cũng có một số trường hợp ngoại lệ cho một số danh từ mượn và một số danh từ lược danh mà tận cùng là o. Với các trường hợp này, bạn chỉ cần thêm s.
Ví dụ:
dynamo, dynamos
kimono, kimonos
piano, pianos
kilo, kilos
photo, photos
soprano, sopranos
Cách phát âm:
Khi es được thêm vào sau ch, sh, ss, hoặc x, bạn thêm âm /iz/ khi phát âm.
C, Với danh từ số ít tận cùng là y theo sau một phụ âm, thì khi chuyển sang dạng số nhiều, bạn biến y thành i và thêm es.
Ví dụ:
baby, babies
country, countries
fly, flies
lady, ladies
Với các danh từ số ít tận cùng là y theo sau một nguyên âm, bạn chỉ cần thêm s khi chuyển sang dạng danh từ số nhiều.
Ví dụ:
boy, boys day. days donkey, donkeys guy, guys
D, Với 12 danh từ số ít tận cùng là f hoặc fe: xóa f hoặc fe và thêm ves.
Đó là các danh từ calf, half, knife, leaf. life, loaf, self. sheaf, shelf, thief, wife, wolf.
Ví dụ:
loaf, loaves
wife, wives
wolf. wolves
Các danh từ số ít hoof, scarf và wharf có thể được thêm s hoặc ves ở dạng danh từ số nhiều.
Ví dụ:
hoofs or hooves
scarfs or scarves
wharfs or wharves
Đối với các danh từ số ít còn lại mà tận cùng là f hoặc fe và không phải là các danh từ trên, thì bạn thêm s khi chuyển sang dạng danh từ số nhiều.
Ví dụ:
cliff, cliffs handkerchief, handkerchiefs safe, safes
E, Một số danh từ có dạng số nhiều bằng cách thay đổi một nguyên âm.
Ví dụ:
foot. feet
louse, lice
mouse, mice
woman, women
goose, geese
man, men
tooth, teeth
Đặc biệt, dạng số nhiều của child và ox lần lượt là children và oxen.
F, Một số danh từ chỉ loài vật cụ thể có dạng danh từ số ít và danh từ số nhiều là giống nhau.
Nói chung, danh từ fish thường không thay đổi ở dạng số ít và số nhiều. Cũng có tồn tại danh từ fishes nhưng không phổ biến. Một số danh từ chỉ các loài cá không thay đổi khi ở dạng danh từ số ít hay danh từ số nhiều.
Ví dụ:
carp pike salmon trout cod plaice squid turbot mackerel
Các danh từ deer và sheep không thay đổi ở dạng số ít và dạng số nhiều. Ví dụ:
one sheep, two sheep
Danh từ game khi được sử dụng với trong câu với danh từ sportsmen mang ý nghĩa là một cuộc đi săn động vật, và danh từ nay luôn luôn ở dạng số ít và do đó động từ chia ở dạng số ít.
G, Các danh từ chỉ tập hợp: crew, family, team, … có thể nhận một động từ chia ở dạng số ít hoặc số nhiều.
Động từ chia ở dạng số ít nếu chúng ta xem ý nghĩa của danh từ từ đó là để chỉ một nhóm hoặc một đơn vị.
Our team is the best.
Động từ chia ở dạng số nhiều nếu chúng ta coi danh từ đó là một tập hợp các cá nhân khác nhau.
Our team are wearing their new jerseys
H, Một số danh từ luôn luôn ở dạng danh từ số nhiều và động từ được chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
Clothes police
Một số danh từ chỉ quần áo:
breeches pants pyjama trousers
Một số danh từ chỉ dụng cụ và nhạc cụ:
binoculars pliers scissors spectacles glasses scales shears
Và một số danh từ khác:
arms (khi nói đến vũ khí)
particulars
damages (khi nói về sự thiệt hại)
premises/quarters earnings riches goods/wares savings
greens (khi nói đến các loại rau)
spirits (khi nói về cồn hoặc rượu mạnh)
grounds stairs outskirts surroundings
pains (trouble/effort)
valuables
I, Một số danh từ tận cùng là ics, ví dụ: acoustics, athletics, ethics, hysterics, mathematics, physics, politics, … thường ở dạng số nhiều và nhận một động từ chia ở dạng số nhiều.
His mathematics are weak
Nhưng một số danh từ chỉ tên các nghành khoa học đôi khi có thể xem như ở dạng danh từ số ít.
Mathematics is an exact science.
J, Một số danh từ ở dạng số nhiều nhưng có ý nghĩa ở dạng số ít.
Ví dụ: danh từ news.
The news is good
Một số danh từ chỉ bệnh tật
mumps rickets shingles
Một số danh từ chỉ tên trò chơi:
billiards darts draughts bowls dominoes
K, Một số danh từ mượn từ tiếng Hy Lạp và tiếng Latin thì dạng số nhiều của danh từ cũng phải theo qui tắc tương ứng của tiếng Hy Lạp và tiếng Latin.
crisis, crises
phenomenon, phenomena
erratum, errata
radius, radii
memorandum, memoranda
terminus, termini
oasis, oases
Nhưng có một số danh từ lại chia theo qui tắc của tiếng Anh:
dogma, dogmas
gymnasium, gymnasiums
formula, formulas (với danh từ này, các nhà khoa học lại sử dụng formulae)
Đôi khi cùng một danh từ nhưng lại có hai dạng số nhiều khác nhau và mang ý nghĩa khác nhau:
appendix, appendixes or appendices (trong lĩnh vực y học)
appendix, appendices (phần phụ lục của một cuốn sách)
index, indexes (mục lục của cuốn sách),
indices (chỉ số trong toán học)
Danh từ musicians (nhà soạn nhạc) thường ở dạng danh từ số nhiều theo qui tắc của tiếng Ý.
Qui tắc biến đổi danh từ số ít thành danh từ số nhiều đối với Danh từ ghép
1, Thường thì từ cuối trong danh từ ghép được thêm s khi chuyển sang dạng số nhiều.
boy-friends
break-ins
travel-agents
Nhưng khi man và woman là từ đầu tiên trong danh từ ghép thì cả hai từ trong danh từ ghép đều phải chuyển thành dạng danh từ số nhiều.
men drivers women drivers
2, Từ đầu tiên được chuyển thành dạng số nhiều:
Đối với danh từ có cấu trúc dạng: động từ + er + trạng từ
hangers-on lookers-on runners-up
Đối với danh từ có cấu trúc dạng: danh từ + giới từ + danh từ
ladies-in-waiting sisters-in-law wards of court
3, Các tên viết tắt có thể ở dạng số nhiều
MPs (viết tắt của Members of Parliament)
VIPs (viết tắt của very important persons)
OAPs (viết tắt của old age pensioners)
UFOs (viết tắt của unidentified flying objects)
Bài tập danh từ số nhiều và danh từ số ít
Để làm bài tập danh từ số nhiều và danh từ số ít, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập danh từ số nhiều và danh từ số ít.
Các loạt bài khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)