50 Bài tập Phân từ (Participle Phrase – Cụm phân từ) cực hay có lời giải

Bài viết 50 Bài tập Phân từ (Participle Phrase – Cụm phân từ) cực hay có lời giải gồm đầy đủ lý thuyết trọng tâm về Phân từ (Participle Phrase – Cụm phân từ) và trên 50 bài tập về Phân từ (Participle Phrase – Cụm phân từ) chọn lọc, có đáp án chi tiết giúp bạn nắm vững cách sử dụng của Phân từ (Participle Phrase – Cụm phân từ).

1. Phân từ

Phân từ (Participle) - hay còn gọi là phân động từ là từ do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ

Các loại phân từ:

a. Phân từ hiện tại

Phân từ hiện tại hay còn gọi là hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: write ⇒ writing

Cách dùng:

- Đi sau động từ “tobe” để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn:

Ví dụ: She is listening to radio. (Cô ấy đang nghe đài).

- Sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ:

Ví dụ: She told me an amusing story. (Cô ấy đã kể cho tôi nghe một câu chuyện vui)

- Thay thế, rút gọn mệnh đề:

   + Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành động thứ 2 là một phần hoặc kết quả của hành động thứ nhất, ta có thể rút gọn như sau:

   Ví dụ: Before I left, I sent an email for her. ⇒ Before leaving, I sent an email for her.

   + Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

   Ví dụ: Because I fail the exam, I don’t want to come back home.

⇒ Failing the exam, I don’t want to come back home.

   + Rút gọn mệnh đề quan hệ:

   Ví dụ: The boy who stands opposite us is a millionaire.

⇒ The boy standing opposite us is a millionaire.

- Sử dụng sau các động từ chỉ giác quan: smell, hear, taste, feel,…

Ví dụ: I feel uncomfortable seeing him. (Tôi cảm thấy khó chịu khi thấy anh ta)

- Sử dụng sau các động từ: catch (bắt gặp), find (thấy, bắt gặp), leave (để cho ai làm gì) với cấu trúc: Catch/find/leave + O + V.ing

Ví dụ: I find him dating with her. (Tôi bắt gặp anh ta đang hẹn hò với cô ấy)

- Sử dụng sau các động từ: go, spend, waste, be busy, come.

   + Go + Ving: nói đến các hoạt động

   Ví dụ: go shopping (đi mua sắm), go fishing (câu cá),…

   + Spend/waste + time/money + V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gì

   Ví dụ: I spent 10 dollar buying this shoes. (Tôi đã dành 10 đô la để mua đôi giày này).

   + Be busy + V.ing: bận rộn làm việc gì

   Ví dụ: Jane is busy clean her house. (Jane đang bận dọn nhà).

- Sử dụng sau các liên từ: when, if, although, while, once

Ví dụ: Once working at the office, you don’t have to go out during office hours.

b. Phân từ quá khứ

Phân từ quá khứ hay còn gọi là quá khứ phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ed vào cuối động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: watch ⇒ watched

Cách dùng:

- Đứng sau “tobe” để thành dạng bị động:

Ví dụ: The book was bought last week. (Quyển sách đã được mua vào tuần trước).

- Đứng sau have/had để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành:

Ví dụ: I have studied English for 10 years. (Tôi học tiếng Anh đã được 10 năm).

- Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm xúc của một người đối với sự vật, sự việc.

Ví dụ: I was surprised about the party. (Tôi đã ngạc nhiên về buổi tiệc này).

- Sử dụng như một tính từ hoặc trạng từ có nghĩa tương đương như bị động.

Ví dụ: The police find the stolen car. (Cảnh sát đang tìm cái xe bị mất).

- Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động.

Ví dụ: Half of the people who were invited to the party left. ⇒ Half of the people invited to the party left. (Một nửa khách được mời đã về)

- Sử dụng trong các câu cầu khiến bị động:

Ví dụ: She gets the house repaired. (Cô ấy sai người sửa lại nhà)

c. Phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành được tạo ra bằng cách kết hợp “having” và quá khứ phân từ.

Phân từ hoàn thành có chức năng là nhấn mạnh hành động xảy ra trước trong 2 hành động.

Ví dụ: After she had bought a new book, she came back home.

⇒ Having bought a new book, she came back home.

(Sau khi mua quyển sách mới, cô ấy trở về nhà).

2. Cụm phân từ

*Chức năng:

- Cụm phân từ được dùng tương đương như một mệnh đề tính từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.

- Cụm phân từ cùng được dùng như một mệnh đề trạng ngữ và có chức năng như một trạng từ.

*Vị trí:

- Nếu cụm phân từ dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động ở mệnh đề còn lại thì cụm phân từ có thể nằm ở đầu câu hoặc ở giữa mệnh đề thứ 2 (sau chủ ngữ và trước động từ).

Ví dụ: I felt tired after I had studied a long time.

⇒ I having studied a long time felt tired.

⇒ Having studied a long time, I felt tired.

- Khi hành động trong mệnh đề và hành động mà cụm phân từ diễn tả diễn ra song song và kéo dài thì cụm phân từ có thể đứng ở 3 vị trí:

   + Đứng đầu câu: Ví dụ:Singing a song, Tom walked to school.

   + Đứng giữa câu: Ví dụ: Tom singing a song walked to school.

   + Đứng cuối câu: Ví dụ: Tom walked to school, singing a song.

*Các loại cụm phân từ:

a. Cụm phân từ hiện tại

Cụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một phân từ hiện tại. Cụm phân từ hiện dễ bị nhầm lẫn với cụm danh động từ nên khi sử dụng cần chú ý.

Ví dụ: Going to the library, she borrowed a book on history.

(Đi đến thư viện, cô ấy mượn một cuốn sách về lịch sử).

b. Cụm phân từ quá khứ

Cụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một phân từ quá khứ. Cụm phân từ này thường đứng gần chủ ngữ của nó.

Ví dụ: Bitten by a dog, she goes to the hospital.

(Cô ấy đi đến bệnh viện sau khi bị cắn bởi một con chó).

c. Cụm phân từ hoàn thành

Cụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng một phần từ hoàn thành. Cụm từ này được dùng để nhấn mạnh hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ 2 bắt đầu.

Ví dụ: Having cleaned my house, I washed clothes.

(Sau khi dọn dẹp nhà, tôi giặt quần áo)

Task 1. Choose the correct word

1. I was disappointing/disappointed with the film. I had expected it to be better. (disappointed is correct)

2. Are you interesting/interested in football?

3. The football match was very exciting/excited. I enjoyed it.

4. It's sometimes embarrassing/embarrassed when you have to ask people for money.

5. Do you easily get embarrassing/embarrassed?

6. I had never expected to get the job. I was really amazing/amazed when I was offered ot.

7. She has really learnt very fast. She has made astonishing/astonished progress.

8. I didn't find the situation funny. I was not amusing/amused.

9. It was a really terrifying/terrified experience. Afterwards everybody was very shocking/shocked.

10. Why do you always look so boring/bored? Is your life really so boring/bored?

11. He's one of the most boring/bored people I've ever met. He never stops talking and he never says anything interesting/interested.

2. interested

3. exciting

4. embarrassing

5. embarrassed

6. amazed

7. astonishing

8. amused

9. terrifying .... shocked

10. bored .... boring

11. boring .... interesting

Task 2. Complete each sentence using a word from the box

amusing/amused annoying/annoyed boring/bored
confusing/confused disgusting/disgusted exciting/excited
exhausting/exhausted interesting/interested surprising/surprised

1. He works very hard. It's not surprising that he's always tired.

2. I've got nothing to do. I'm .... .

3. The teacher's explanation was .... . Most of the students didn't understand it.

4. The kitchen hadn't been cleaned for ages. It was really .... .

5. I seldom visit are galleries. I'm not particularly .... in art.

6. There's no need to get .... just because I'm a few minutes late.

7. The lecture was .... I fell asleep.

8. I've been working very hard all day and now I'm .... .

9. I'm starting a new job next week. I'm very .... about it.

10. Steve is very good at telling funny stories. He can be very .... .

11. Liz is a very .... person. She know a lot, she's travelled a lot and she's done lots of different things.

2. bored

3. confusing

4. disgusting

5. interested

6. annoyed

7. boring

8. exhausted

9. excited

10. amusing

11. interesting

Task 3. Chọn đáp án đúng

1. _____their work, they went home.

a. Finishing

b. Having finished

c. Had finished

d. Finished

2. The girl_____ behind you is naughty.

a. stands

b. stood

c. is standing

d. standing

3. _____ their farm work, the farmers returned home.

a. Finishing

b. Finish

c. Having finished

d. Being finished

4. _____by the visitor, the clavichord could not be used.

a. Broken

b. Break

c. Breaking

d. Broke

5. After_____ dinner, I watches television.

a. eat

b. eating

c. eaten

d. ate

1. B

2. D

3. C

4. A

5. B

Task 4. Chọn đáp án đúng

1. _____ you to the job, he felt calm.

a. Appointed

b. Appoint

c. Having appointed

d. To appoint

2. _____ so much, the doll is still on the shelf.

a. Cost

b. Costs

c. To cost

d. Costing

3. _____ at by everyone, he was disappointed.

a. laughed

b. Laugh

c. Laughing

d. In laugh

4. _____ anxious to please us, they told us all we wanted to know.

a. Be

b. To be

c. Being

d. In being

5. Weather_____, we will start tomorrow.

a. permits

b. will permit

c. is permitting

d. permitting

6. Dinner_____ over, they returned home.

a. being

b. be

c. is

d. was

7. Since_____ his new business, Bob has been working 16 hours a day.

a. open

b. opening

c. opened

d. of opening

8. After _____the fight, the police arrested two men and a woman.

a. stopping

b. stop

c. to stop

d. stopped

9. ____ one hand on the steering wheel, Ann opened a can of soda pop with her free hand.

a. To keep

b. Keep

c. In keeping

d. Keeping

10. When ____ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.

a. asking

b. asked

c. to be asked

d. to be asking

1.C

2.D

3.A

4.C

5.D

6.A

7.B

8.A

9.D

10.B

Xem thêm các bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết khác: