Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Chủ đề 8 Cánh diều (có đáp án)

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp Khoa học tự nhiên 7 Chủ đề 8 sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Câu 1. Cho phương trình tổng quát sau:

Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Chủ đề 8 Cánh diều (có đáp án)

Đây là phương trình tổng quát của quá trình nào sau đây?

A. Quá trình quang hợp.

B. Quá trình hô hấp tế bào.

C. Quá trình thoát hơi nước.

D. Quá trình vận chuyển các chất.

Câu 2. Cho phương trình tổng quát sau:

Khí oxygen + Glucose → Khí carbon dioxiode + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

Đây là phương trình tổng quát của quá trình nào sau đây?

A. Quá trình quang hợp.

B. Quá trình hô hấp tế bào.

C. Quá trình thoát hơi nước.

D. Quá trình vận chuyển các chất.

Câu 3. Cho hình ảnh sau:

Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Chủ đề 8 Cánh diều (có đáp án)

Trong số các sinh vật trong hình ảnh trên, sinh vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ là

A. virus khảm thuốc lá, trực khuẩn đường ruột, rêu.

B. nấm nhầy, cây ổi, dương xỉ.

C. rêu, cây ổi, dương xỉ.

D. nấm nhầy, rêu, cây ổi, dương xỉ.

Câu 4. Cho các chất sau:

a. Nước

b. Chất thải

c. Chất khoáng

d. Khí oxygen

e. Khí carbon dioxide

f. Vitamin

g. Chất hữu cơ

h. Năng lượng ánh sáng

Chất mà thực vật lấy vào trong quá trình quang hợp là

A. a, g, h.

B. a, d, h.

C. a, e, h.

D. a, c, h.

Câu 5. Cho hình ảnh sau:

Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Chủ đề 8 Cánh diều (có đáp án)

Hình mô tả sinh vật không có khả năng tổng hợp các hợp chất hữu cơ là

A. b, c, d, f.

B. b, c, f.

C. a, d, e.

D. a, e.

Câu 6. Bạn Lan tiến hành thí nghiệm như sau: Trồng hai chậu đỗ cho tới khi hai chậu lên xanh tốt như nhau. Sau đó, chậu 1 bạn tiến hành tưới nước như bình thường. Chậu 2 dừng tưới nước trong nhiều ngày. Bạn Lan nhận thấy sau một thời gian dừng tưới nước, chậu 2 héo dần và chết. Còn chậu 1 phát triển bình thường. 

Mục đích của thí nghiệm trên là

A. kiểm tra sức sống của cây.

B. kiểm tra sức chịu đựng của cây.

C. đánh giá vai trò của nước đối với cây.

D. đánh giá vai trò của việc chăm sóc đối với cây.

Câu 7. Cho các nhận định sau:

Cột A

Cột B

1. Rễ

a. Hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan

2. Thân

b. Thoát hơi nước

3. Lá

c. Thực hiện chức năng quang hợp

 

d. Vận chuyển chất hữu cơ

e. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan

Ghép bộ phận của cây ở cột A với chức năng của các bộ phận tương ứng ở cột B.

A. 1-a; 2-d,e; 3-b,c.

B. 1-a; 2-c,d; 3-b,e.

C. 1-d; 2-a,b; 3-c,e.

D. 1-d; 2-c,e; 3-a,b.

Câu 8. Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

A. lục lạp.

B. ti thể.

C. nhân tế bào.

D. tế bào chất.

Câu 9. Bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào là

A. lục lạp.

B. ti thể.

C. nhân tế bào.

D. tế bào chất.

Câu 10. Cho các nhận định sau:

1. Hệ hô hấp thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.

2. Khi ta hít vào, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến tận phế nang. Khí carbon dioxide từ máu về phế nang và thải ra ngoài môi trường qua động tác thở ra.

3. Quá trình dinh dưỡng ở động vật gồm 4 giai đoạn lần lượt là tiêu hóa, thu nhận, hấp thụ và thải bã.

4. Ở động vật, chức năng vận chuyển các chất được thực hiện nhờ hệ tuần hoàn.

5. Thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm giúp cơ thể khỏe mạnh, phòng tránh bệnh.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 11. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

A. Khi cường độ ánh sáng tăng trong giới hạn cho phép, cường độ quang hợp tăng.

B. Khi cường độ ánh sáng tăng trong giới hạn cho phép, cường độ quang hợp giảm.

C. Cường độ ánh sáng không ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.

D. Khi cường độ ánh sáng tăng trong giới hạn cho phép, cường độ quang hợp lúc tăng lúc giảm.

Câu 12. Đối với lúa sau khi thu hoạch, người ta thường bảo quản bằng cách

A. phơi khô hoặc sấy khô.

B. bảo quản lạnh.

C. bảo quản nóng.

D. bảo quản khí.

Câu 13. Vì sao khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người lại cao hơn mức bình thường?

A. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để điều hòa thân nhiệt.

B. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí oxygen và đào thải khí carbon dioxide kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.

C. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí carbon dioxide và đào thải khí oxygen kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.

D. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng. 

Câu 14. Trong quá trình quang hợp, sự chuyển hóa vật chất diễn ra như thế nào?

A. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa glucose thành nước và khí oxygen.

B. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí oxygen thành glucose.

C. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa glucose thành nước và khí carbon dioxide.

D. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí carbon dioxide thành glucose.

Câu 15. Trong cơ thể con người, quá trình nào sau đây sinh ra nhiệt?

A. Quá trình quang hợp.

B. Quá trình hô hấp tế bào.

C. Quá trình tiêu hóa.

D. Quá trình tuần hoàn.

Xem thử

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác