Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài 8 (có đáp án): Đồ thị quãng đường – thời gian

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Đồ thị quãng đường – thời gian sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Câu 1: Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa:

A. quãng đường đi được và tốc độ của vật.

B. quãng đường đi được của vật và thời gian.

C. thời gian vật đi đường và tốc độ của vật.

D. thời gian vật đi hết quãng đường.

Câu 2: Từ đồ thị quãng đường – thời gian có thể tìm được:

A. tốc độ của vật.

B. quãng đường đi được của vật trong một khoảng thời gian.

C. vị trí xuất phát của vật.

D. Cả 3 đán án trên .

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị quãng đường – thời gian như hình vẽ. 

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 8 (có đáp án): Đồ thị quãng đường – thời gian

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Vật chuyển động từ vị trí O.

B. Vật chuyển động cách vị trí O 20 m.

C. Vật chuyển động từ vị trí A.

D. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc O là 5 m.

Câu 4: Một vật chuyển động  có đồ thị quãng đường – thời gian như hình vẽ. Tốc độ của vật là:

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 8 (có đáp án): Đồ thị quãng đường – thời gian

A. 1,5m/s.              

B. 5m/s.                 

C. 2m/s.                 

D. 20m/s.

Câu 5: Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình vẽ.

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 8 (có đáp án): Đồ thị quãng đường – thời gian

 Kết luận nào rút ra từ đồ thị sau đây là sai?

A. Vật chuyển động trên đoạn OA.

B. Vật đứng yên trên đoạn AB.

C. Vật chuyển động trên đoạn BC.

D. Vật chuyển động trên cả quãng đường từ OABC.

Câu 6: Vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình vẽ. 

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 8 (có đáp án): Đồ thị quãng đường – thời gian

Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai?

A. Vật bắt đầu chuyển động từ vị trí gốc toạ độ O.

B. Quãng đường vật đi được sau 4 giây đầu tiên là 8 m.

C. Tốc độ của vật trên đoạn AB bằng 0 m/s.

D. Tốc độ trên đoạn OA là là 8 m/s.

Câu 7: Một người lái xe càng nhanh thì:

A. càng có ít thời gian để xử lí tránh va chạm với các phương tiện khác.

B. nếu xảy ra va chạm sẽ để lại hậu quả nặng nề cho người và phương tiện.

C. càng cần nhiều thời gian để xe dừng lại, quãng đường dừng xe an toàn càng lớn

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 8: Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, các phương tiện giao thông đang chạy với tốc độ từ trên 60km/h đến 80km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?

A. 35 m.

B. 55 m.

C. 55 km.

D. 100 m.

Câu 9: Ý nghĩa của biển báo trong hình là:

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 8 (có đáp án): Đồ thị quãng đường – thời gian

A. Tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm từ 22h00 – 5h00 là 70km/h.

B. Tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm là 70km/h.

C. Tốc độ tối thiểu cho phép vào ban đêm từ 22h00 – 5h00 là 70km/h.

D. Tốc độ tối thiểu cho phép vào ban đêm là 70km/h.

Câu 10: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe phải:

A. điều khiển tốc độ của xe không vượt quá tốc độ tối đa cho phép.

B. giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe.

C. chủ động điều chỉnh tốc độ của xe cho phù hợp với tình hình giao thông thực tế, đặc biệt trong điều kiện thời tiết xấu như trời mưa, có sương mù, địa hình quanh co, tầm nhìn hạn chế…

D. Cả 3 phương án trên.

Xem thử

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác