Cách giải bài tập về tính chất của Amin, amino acid (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập về tính chất của Amin, amino acid với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập về tính chất của Amin, amino acid.
Cách giải bài tập về tính chất của Amin, amino acid (hay, chi tiết)
Bài giảng: Bài tập tổng hợp amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
* Phương pháp so sánh tính bazo của amin
Tính bazo của amin phụ thuộc vào đặc điểm của gốc R liên kết với N của nhóm amin.
Nếu R có tác dụng đẩy electron ⇒ Tính bazo amin càng mạnh (mạnh hơn NH3).
Nếu R có tác dụng hút ⇒ Tính bazo amin càng yếu.
Bài 1: Cho các chất sau:
(1) . amonia (2). aniline
(3). p – Nitroaniline (4). methylaniline
(5). dimethylamine
Hãy sắp xếp theo khả năng tăng dần tính bazo của các chất đã cho trên?
Lời giải:
Vòng benzene hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazo yếu hơn NH3
Gốc methyl –CH3 đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm –CH3 có tính bazo mạnh hơn NH3
Trong các amin thơm, nhóm nitro -NO2 có liên kết đôi là nhóm thế hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của NH2 , do đó p –nitroaniline có tính bazo yếu nhất
Sắp xếp: 3 < 2 < 4 < 1 < 5
Bài 2: Sắp xếp chất sau theo chiều tăng của tính bazo từ trái qua phải.
(I). CH3-C6H4-NH2 (II). O2N-C6H4NH2
(III). Cl-C6H4-NH2 (IV). C6H5NH2
Lời giải:
Trật tự sắp xếp là: II < III < IV < I
Các nhóm hút electron làm giảm tính bazo của aniline. Nhóm -NO2 hút electron mạnh hơn clo rất nhiều. Các nhóm đẩy electron (-CH3) làm tăng tính bazo của aniline.
Bài 3: Hãy sắp xếp các chất ammoniac, aniline, p –nitrotuluen, methylamine , dimethylamine theo trình tự tính bazo tăng dần từ trái qua phải. Giải thích ngắn gọn sự sắp xếp đó.
Lời giải:
Sắp xếp các chất theo độ tăng dần tính bazo:
O2N-C5H4-NH2 < C6H5NH2 < CH3-C6H4-NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
Giải thích:
Vòng benzene có tính hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazo yếu hơn NH3
Gốc methyl (-CH3) có tính đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm -CH3 có tính bazo mạnh hơn NH3.
Trong các amin thơm: Nhóm nitro (-NO2) có liên kết kép là nhóm thế loại 2 có tính hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của -NH2, do đó p-nitroaniline có tính bazo yếu nhất.
Bài 1: Cho các chất sau: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NaOH (5), NH3 (6). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
A. 3 < 1 < 6 < 2 < 4 < 5
B. 1 < 6 < 2 < 3 < 4 < 5
C. 6 < 1 < 2 < 3 < 5 < 4
D. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 2: Cho các amin: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H25NH2 (3). Lực bazơ theo thứ tự tăng dần là:
A. (1) < (2) < (3)
B. (2) < (1) < (3)
C. (3) < (2) < (1)
D. (3) < (1) < (2)
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 3: Cho các chất sau:
(1). amonia (2). aniline (3). P – Nitroaniline
(4). P – methylaniline (5). methylamine (6). dimethylamine
Tính bazơ tăng dần của các chất được xếp theo dãy nào sau đây?
A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)
B. (3) < (4) < (2) < (1) < (5) < (6)
C. (6) < (5) < (1) < (4) < (2) < (3)
D. (5) < (4) < (2) < (1) < (3) < (6)
Lời giải:
Đáp án: A
- Vòng benzene hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơn có tính bazơ yếu hơn NH3
- Gốc methyl – CH3 đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm – CH3 có tính bazơ mạnh hơn NH3.
Trong các amin thơm, nhóm nitro –NO2 có liên kết đôi là nhóm thế hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của -NH2, do đó p-nitroaniline có tính bazơ yếu nhất.
Bài 4: Cho vài giọt aniline vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.
B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.
C. Dung dịch trong suốt.
D. Dung dịch bị vẫn đục hoàn toàn
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 5: Cho các chất sau đây: 1. H2N-CH2-CH2-COOH ; 2. CH2=CH-COOH ; 3. CH2O và C6H5OH ; 4. HOCH2-COOH. Các trường hợp nào có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng ?
A. 1,2,3 B.1,2,4 C. 1,3,4 D. 2,3,4
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 6: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. aniline có tính bazơ rất yếu.
D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron tự do.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 7: Để rửa sạch chai lọ đựng aniline, nên dùng cách nào ?
A. Rửa bằng nước cất
B. Rửa bằng xà phòng
C. Rửa bằng dd muối ăn
D. Rửa bằng dd HCl, sau đó rửa lại bằng nước
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 8: Các amino acid có thể phản ứng tất cả các chất trong dãy
A. dd NaOH, dd HCl, C2H5COOH, C2H5OH
B. dd NaOH, dd brom, dd HCl, CH3OH
C. dd Ca(OH)2, dd thuốc tím, dd H2SO4, C2H5OH
D. dd H2SO4, dd HNO3, CH3OCH3, dd thuốc tím
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino acid đều là những chất lỏng
B. Các amino acid thiên nhiên hầu hết là các β -amino acid
C. amino acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. α-aminoglutaric acid là thành phần chính của bột ngọt
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. ethylamine phản ứng với nitrous acid ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. benzene làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. aniline tác dụng với nitrous acid khi đun nóng, thu được muối điazoni.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Dạng bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, amino acid
- Dạng 2: Nhận biết Amin, amino acid
- Dạng 3: Các phản ứng hóa học của Amin, amino acid
- Dạng 5: Cách xác định công thức Amin, amino acid
- Dạng 6: Các dạng bài tập về Amin, amino acid
- Dạng 7: Các dạng bài tập về Protein, Peptit
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều