Phân lân là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Phân lân là gì lớp 8 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Phân lân.

1. Phân lân là gì?

- Phân lân là phân bón hóa học cung cấp nguyên tố phosphorus cho cây trồng.

- Các loại phân lân thường dùng: phân lân nung chảy có thành phần chính là muối Ca3(PO4)2, không tan trong nước và tan chậm trong đất chua; super phosphate đơn có thành phần chính là hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4, tan ít trong nước; super phosphate kép có thành phần chính là muối Ca(H2PO4)2, tan được trong nước.

2. Kiến thức mở rộng

* Vai trò của phân lân đối với cây trồng

- Giúp rễ cây phát triển mạnh, đặc biệt là rễ cọc.

- Tăng cường khả năng hút chất dinh dưỡng và nước.

- Thúc đẩy quá trình ra hoa, đậu quả, làm quả chín sớm.

- Tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi (lạnh, hạn, sâu bệnh).

* Cách bón phân lân

Tuỳ loại đất chua ít hay nhiều mà chọn loại phân lân thích hợp: super lân phù hợp cho tất cả các loại đất nhưng hiệu quả nhất trên đất không chua, hoặc chua ít (pH = 5,6-6,5); phân lân nung chảy thích hợp với đất chua;....

Phân lân chủ yếu dùng bón lót (để phát triển bộ rễ), bón thúc (để cây ra hoa, đậu quả nhiều, quả to, kích thích quá trình chín của quả).

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Phân lân cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng?

A. Nitrogen.

B. Phosphorus.

C. Potassium.

D. Sodium.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phân lân cung cấp nguyên tố phosphorus cho cây.

Câu 2: Phân lân bón lót có công dụng gì?

A. Phát triển bộ rễ.

B. Để cây ra hoa, đậu quả nhiều.

C. Cho quả to, kích thích quá trình chín của quả.

D. Tránh vàng lá.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phân lân bón lót có công dụng giúp phát triển bộ rễ.

Câu 3: Thành phần chính của super phosphate kép là

A. Ca(H2PO4)2, CaSO4, 2H2O

B. Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2

C. Ca(H2PO4)2, H3(PO4)

D. Ca(H2PO4)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Thành phần chính của super phosphate kép là Ca(H2PO4)2.

Câu 4: Độ dinh dưỡng của phân lân là

A. % K2O.

B. % P2O5.

C. % P.

D. %PO43-.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5.

Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau: Phân super phosphate kép:

A. được điều chế qua 2 giai đoạn.

B. gồm 2 chất là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

C. khó tan trong dung dịch đất.

D. cả 3 câu trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phân super phosphate kép được điều chế qua hai giai đoạn. Thành phần của super phosphate kép chỉ có Ca(H2PO4)2, dễ tan trong đất.

Câu 6: Loại phân nào thì thu được khi nung hỗn hợp quặng apatite với đá xà vân và than cốc?

A. Phân super phosphate.

B. Phân phức hợp.

C. Phân lân nung chảy.

D. Phân apatite.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phân lân nung chảy thu được khi nung hỗn hợp quặng apatite với đá xà vân và than cốc.

Câu 7: Phân super phosphate kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là

A. 78,56%.

B. 56,94%.

C. 65,92%.

D. 75,83%.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ca(H2PO4)2 → P2O5

   234                  142   (g/mol)

    x                     40   (%)

→ x=234.40142=65,92%

Câu 8: Một loại phân super phosphate kép có chứa 69,62% muối calcium dihydrogenphosphate, còn lại gồm các chất không chứa phosphorus. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A. 48,52%.

B. 42,25%.

C. 39,76%.

D. 45,75%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ca(H2PO4)2 → P2O5

100 gam phân lân có 69,62 gam Ca(H2PO4)2 (≈ 0,2975 mol)

nP2O5 = 0,2975 mol mP2O5 = 0,2975.142 = 42,25g

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học