Muối là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Muối là gì lớp 8 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Muối.
1. Muối là gì?
Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion amonium (NH4+)
Ví dụ:
CuSO4: Copper(II) sulfate,
NH4NO3: Ammonium nitrate,
NaCl: Sodium chloride.
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Tên gọi của muối
Tên muối của kim loại = Tên kim loại + (hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
Ví dụ: CuSO4: Copper(II) sulfate
Tên muối ammonium = ammonium + tên gốc acid.
Ví dụ: NH4NO3: Ammonium nitrate.
Các gốc acid thường gặp là – Cl (chloride), =SO4 (sulfate), -NO3 (nitrate), =CO3 (carbonate), ≡PO4 (phosphate)
2.2. Tính tan của muối
- Một số muối tan tốt trong nước: NaCl, MgSO4, Cu(NO3)2…
- Một số muối ít tan trong nước: PbCl2, CaSO4…
- Một số muối không tan trong nước: BaSO4, CaCO3, AgCl…
2.3. Tính chất hóa học của muối
- Tính chất 1: Muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới
CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu
- Tính chất 2: Muối tác dụng với acid tạo thành muối mới và acid mới
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2
- Tính chất 3: Muối tác dụng với base tạo thành muối mới và base mới
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
- Tính chất 4: Muối tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới
ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl
- Tính chất 5: Một số muối bị nhiệt phân hủy
BaCO3 BaO + CO2
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Muối không tan trong nước là
A. BaSO4
B. CaSO4
C. Ca(NO3)2
D. CuSO4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Muối không tan trong nước là BaSO4.
Câu 2. Muối ăn có công thức hoá học là
A. Na2SO4.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. Na2S
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Công thức của muối ăn là NaCl.
Câu 3. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa trắng xanh.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu.
D. Kết tủa màu trắng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
PTHH: 3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3KCl
Phản ứng xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3.
Câu 4. Hợp chất NaHSO4 có tên gọi là
A. sodium sulfate.
B. sodium sulfite.
C. sodium hydrogensulfate.
D. sodium sunfuric
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Hợp chất NaHSO4 có tên gọi là sodium hydrogensulfate.
Câu 5. Cho phương trình phản ứng:
Vậy Y là
A. CO
B. H2
C. Cl2
D. CO2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
PTHH:
Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(1) Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
(2) Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
(3) Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
(4) Phản ứng trung hòa không thuộc loại phản ứng trao đổi.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là:
(1) Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
(2) Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
(3) Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
Câu 7. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nước mưa khí quyển có chứa CO2 sẽ hòa tan rất mạnh các khoáng vật thuộc nhóm carbonate chuyển thành calcium hydrogencarbonate (Ca(HCO3)2)
Ca(HCO3)2 chảy xuống theo các kẽ nứt bị phân hủy tạo thành CaCO3 → Thạch nhũ
Câu 8. Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn?
A. 7,84 lít
B. 6,72 lít
C. 8,68 lít
D. 5,90 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
PTHH:
Ta có:
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều