Cách giải bài tập phản ứng của Amin với nitrous acid HNO2 (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập phản ứng của Amin với nitrous acid HNO2 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập phản ứng của Amin với nitrous acid HNO2.
Cách giải bài tập phản ứng của Amin với nitrous acid HNO2 (hay, chi tiết)
Bài giảng: Bài tập tổng hợp amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
* Để phân biệt amin các bậc với nhau thì ngoài phản ứng với thuốc thử Lucas, trong chương trình hóa học phổ thông chúng ta thường sử dụng nitrous acid HNO2.
- Amin bậc 1 tác dụng với HNO2 tạo thành ancol, N2 và nước tương tự amonia:
R - NH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O
H - NH2 + HNO2 → HOH + N2 + H2O
- Với amin thơm bậc 1 ở nhiệt độ thấp tạo muối điazo ví dụ aniline:
C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O
- Amin bậc 2 tác dụng với HNO2 tạo hợp chất nitrozo dạng dầu màu vàng.
- Amin bậc 3 không tác dụng với HNO2.
Bài tập
Câu 1: Khi cho ethylamine tác dụng với nitrous acid thì có hiện tượng:
A. Tạo kết tủa và sủi bọt khí
B. Tạo kết tủa và tạo 1 chất lỏng phân lớp trong nước
C. Tạo chất lỏng phân lớp và chất khí
D. Sủi bọt khí
Lời giải:
C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 ↑ + H2O
C2H5OH tan tốt trong nước nên không có sự phân lớp
→ Đáp án D
Câu 2:Người ta điều chế aniline bằng sơ đồ sau: benzene → Nitrobenzen → aniline Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành aniline đạt 50%. Khối lượng aniline thu được khi điều chế từ 156 gam benzene là:
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam
D. 93,0 gam
Lời giải:
Hiệu suất cả quá trình = 60%.50% = 30%
benzene → Nitrobenzen → aniline
⇒ mC6H5NH2 = 2.93.30% = 55,8g
→ Đáp án c
Câu 3:. Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nito chiếm 22.95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là?
Lời giải:
Đặt công thức amin là R-NH2
Amin phản ứng với HNO3:
R-NH2 + HNO3 → R-NH3NO3
⇒ R = 43
⇒ X là: C3H7NH2
Câu 4:Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (aniline) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl-(với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là :
A. 0,1 mol và 0,4 mol
B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,1 mol.
D. 0,1 mol và 0,3 mol.
Lời giải:
nC6H5N2Cl = 0,1 mol
Theo PT : nC6H5NH2 = nNaNO2 = nC6H5N2+Cl = 0,1 mol
→ Đáp án C
Câu 5:Hỗn hợp 1,07g hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư thu được 0,03 mol H2. Xác định công thức 2 amin:
A. C3H7NH2 và C4H9NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. CH3NH2 và C3H7NH2
Lời giải:
Đặt CT chung của 2 amin là RNH2
nH2 = 0,03 mol
⇒ nROH = nH2O = 0,03 mol
Có: 15 (CH3) < 19,6 < 29 (C2H5)
⇒ 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2
→ Đáp án C
Bài tập tự luyện
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít amine X bằng lượng O2, đủ tạo 8V lít hỗn hợp gồm khí CO2, N2 và hơi nước (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Amine X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo khí N2. X là
A. CH3CH2CH2NH2.
B. CH2=CHCH2NH2.
C. CH3CH2NHCH3.
D. CH2=CHNHCH3.
Câu 2: Cho 26 gam hỗn hợp 2 amine no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 12,395 lít N2 (đkc). Công thức phân tử của hai amine là
A. CH5N và C4H11N.
B. C7H7N và C3H9N.
C. C2H7N và C4H11N.
D. A hoặc B.
Câu 3: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0 - 5℃ tạo ra muối diazonium?
A. C2H5NH2.
B. C6H5NH2.
C. CH3NHC6H5.
D. (CH3)3N.
Câu 4: Số đồng phân amine có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (t° thường) tạo ra alcohol là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: 0,1 mol ethylamine tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2 (đkc). Giá trị của V là
A. 1,2395 lít.
B. 2,479 lít.
C. 3,7185 lít.
D. 4,958 lít.
Bài giảng: Bài toán về tính bazơ của amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng bài tập tính lưỡng tính của amino acid
- Bài tập về muối của amino acid, ester của amino acid
- Bài tập thủy phân peptit và protein
- Dạng bài tập phản ứng ankyl hóa amin
- Dạng bài tập Phản ứng thế nhân thơm của aniline
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều