Cách giải Bài tập về muối của amino acid, ester của amino acid (hay, chi tiết)

Bài viết Cách giải Bài tập về muối của amino acid, ester của amino acid với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải Bài tập về muối của amino acid, ester của amino acid.

Cách giải Bài tập về muối của amino acid, ester của amino acid (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

A. MUỐI CỦA amino acid

Có hai loại muối của amino acid thường gặp là muối của amino acid với axit vô cơ dạng ClNH3-R-COOH và NH2-R-COONa trong đó ClNH3-R-COOH có tính axit còn NH2-R-COONa có tính bazơ. Ngoài ra hiếm gặp hơn là muối dạng R-COONH3-R'-COOH có tính lưỡng tính.

NH2-R-COONa + 2HCl → NH3Cl-R-COOH + NaCl

NH3Cl-R-COOH + 2NaOH → NH2-R-COONa + NaCl + H2O

B. ester CỦA amino acid

ester của amino acid có dạng NH2-R-COOR' vừa có thể phản ứng trong môi trường axit vừa phản ứng trong môi trường bazơ nhưng đây không phải là chất lưỡng tính:

NH2-R-COOR' + HCl → NH3Cl-R-COOR'

NH2-R-COOR' + NaOH → NH2-R-COONa + R'OH

* Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:X là ester tạo bởi α-amino acid Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:

Giải

Gọi công thức của X là : NH2-R1-COOR2

Dung dịch sau phản ứng gồm NH2-R1-COONa 0,1 mol, NaOH dư 0,1 mol, R2OH 0,1 mol

Sau khi cô cạn dung dịch còn NH2-R1-COONa và NaOH

Khối lượng chất rắn:

0,1 (83+R1) + 0,1.40 =13,7 → R1 = 14

MR2OH = 46 → R2 = 29 ( C2H5)

Vậy công thức X là: NH2-CH2-COOC2H5

Ví dụ 2:ester A được điều chế từ α-amino acid và methyl alcohol. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:

Giải

dA/H2 = 44,5 → MA = 89 → CTPT của A là C3H7NO2.

A là ester được điều chế từ α-amino acid và methyl alcohol

→ cấu tạo duy nhất thỏa mãn của A là H2NCH2COOCH3

Ví dụ 3: ester X tạo thành từ amino acid và ethyl alcohol. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam H2O và 1,12 lit N2 (đktc). amino acid tạo thành X là

Giải

nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,45 mol ; nN2 = 0,05 mol

→ mO(X) = 10,3 – 0,43.2 – 0,45.2 – 0,05.2.14 = 3,2 gam

→ nO = 0,2 mol

nC : nH : nN : nO = 0,4 : 0,9 : 0,1 : 0,2 → C4H9NO2

→ X: H2N-CH2-COOC2H5

→ amino acid tạo thành X là H2N-CH2-COOH

Câu 1:Chất hữu cơ Y là sản phẩm hữu cơ giữa glycine và ethyl alcohol. Cho Y tác dụng lần lượt với dung dịch (đun nóng) NaOH, HCl, AgNO3/NH3 và dung dịch Br2. Số phản ứng hóa học xảy ra là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

NH2-CH2-COOH + C2H5OH → NH2-CH2COOC2H5 (Y) + H2O

(1) NH2-CH2-COOC2H5 + HCl → NH3Cl-CH2-COOC2H5

(2) NH2- CH2-COO C2H5 + NaOH → NH2- CH2-COONa + C2H5OH

→ Đáp án B

Câu 2:ester X tạo bởi ethyl alcohol và α-amino acid Y. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 58,5. amino acid Y là:

A. alanine

B. Axit α- aminocaproic

C. α-aminoglutaric acid

D. glycine

Lời giải:

dX/H2 = 58,5 →MX = 117

→ X là C5H11O2N nên Y là CH3CH(NH2)COOH (alanine)

→ Đáp án A

Câu 3:Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là:

A. H2N-CH2COO-C2H5.

B. H2N-C3H6COOH.

C. C2H3COONH3-CH3.

D. H2N-C2H4COO-CH3.

Lời giải:

nX = 0,05 mol → nNaOH phản ứng = nX = 0,05 mol

→ Chất rắn khan gồm RCOONa (0,05) và NaOH dư (0,05.25%)

mrắn = 0,05(R + 67) + 0,0125.40 = 6,05 gam

→ R = 44: NH2-C2H4-

→ X là NH2-C2H4-COO-CH3

→ Đáp án D

Câu 4: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NCH=CH2.

B. H2NCH2CH2COOH

C. CH2=CHCOONH4.

D. H2NCH2COOCH3.

Lời giải:

nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,15 mol

Chất rắn gồm RCOONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,05 mol)

m rắn = 11,7 gam → R = 30: NH2-CH2-

Vậy X là NH2-CH2-COO-CH3

→ Đáp án D

Câu 5: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 10,3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thì thu được 9,7 gam muối. Công thức hóa học của X là:

A.CH2=CH-COONH3-CH3.

B. H2N-CH2-COO-C2H5

C. H2N-C3H6-COOH

D. H2N-C2H4-COO-CH3

Lời giải:

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + sp khác

→ nX = nmuối

→ 10,3 . Mmuối = 9,7.MX

→ 10,3.( R + 67 ) = 9,7. (R + 44 +R1)

→ 6R + 2633 = 97R1

→ R=30 ; R1= 29

Vậy X là H2N-CH2-COO-C2H5

→ Đáp án B

Câu 6:Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 8,2.

B. 10,8.

C. 9,4.

D. 9,6.

Lời giải:

X + NaOH → Khí Y làm xanh quỳ ẩm → X là muối amoni.

Y nặng hơn không khí → Y là CH3-NH2

→ nCH2=CH-COONa = nX = 0,1 mol

→ mCH2=CH-COONa = 9,4 gam

→ Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

amin-amino-axit-va-protein.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học