Các dạng bài toán quy đổi và cách giải

Với Các dạng bài toán quy đổi và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12.

                         Các dạng bài toán quy đổi và cách giải

A. Lý thuyết ngắn gọn

- Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (hỗn hợp X) (từ ba chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất hay chỉ còn một chất ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng hỗn hợp.

- Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kì cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đơn giản việc tính toán.

- Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm đó là sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp. Trong trường hợp này ta vẫn tính toán bình phương và kết quả cuối cùng vẫn thỏa mãn.

Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì oxit FexOy tìm được chỉ là oxit giả định không có thực.

B. Phương pháp giải

Hỗn hợp gồm Fe và oxit sắt được quy đổi về Fe, O.

Hỗn hợp gồm Fe, FeS, FeS2 được quy đổi về Fe, S.

Bước 1: Viết quá trình nhường nhận electron cho cả quá trình (đầu – cuối) và áp dụng định luật bảo toàn electron.

Bước 2: Kết hợp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố tính theo yêu cầu đề bài.

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 18.                           

B. 16.                           

C. 15.                           

D. 12.

Lời giải chi tiết

Các dạng bài toán quy đổi và cách giải

Coi hỗn hợp X gồm Fe (0,225 mol) và O (x mol)

Quá trình cho nhận electron:

Fe → Fe3+ + 3e

0,225     → 0,675

O + 2e → O2-

x → 2x

S+6 + 2e → S+4

         0,375 ← 0,1875

Bảo toàn electron: 0,675 = 2x + 0,375

→ x = 0,15

Bảo toàn khối lượng: mX = mFe + mO

→ mX = 0,225.56 + 0,15.16 = 15 gam

Chọn C.

Ví dụ 2: Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 ml dung dịch HNO3 aM loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a là

A. 1,50.                        

B. 1,14.                        

C. 1,11.                        

D. 0,57

Lời giải chi tiết

nNO = 0,02 mol

Coi hỗn hợp gồm Fe (x mol) và O (y mol)

→ 56x + 16y = 6,72 (*)

Quá trình cho nhận electron: 

Fe → Fe3+ + 3e

x   →  x    → 3x

O + 2e → O2-

y → 2y

N5+ + 3e → N+2

        0,06 ← 0,02

Bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,06 

→ 3x – 2y = 0,06 (**)

Từ (*) và (**) suy ra: x = 0,09; y = 0,105

Dung dịch X gồm Fe3+ (0,09 mol) và H+, còn dư phản ứng tối đa với 0,15 mol Fe

Fe + 3Fe3+ → 3Fe2+

0,045 ← 0,09 → 0,135

3Fe +8H+ 2NO3→ 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,105                   → 0,105 → 0,0,7

Ta có: Các dạng bài toán quy đổi và cách giải

nNO = 0,07 + 0,02 = 0,09 mol

Xét cả quá trình: Các dạng bài toán quy đổi và cách giải 

Các dạng bài toán quy đổi và cách giải

Chọn B.

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 0,48 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là

A. 11,650.   

B. 12,815.   

C. 17,545.   

D. 15,145.

Lời giải chi tiết

Coi hỗn hợp X gồm Fe (a mol) và S (b mol)

→ 56a + 32b = 3,76 (*)

Quá trình cho nhận electron:

Fe → Fe3+ + 3e

a   → a     → 3a

S → S+6 + 6e

b → b    → 6b

N+5 + 1e → N+4

        0,48 ← 0,48

Bảo toàn electron: 3a + 6b = 0,48 (**)

Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,03; b = 0,065

Bảo toàn nguyên tố Fe: Các dạng bài toán quy đổi và cách giải

Bảo toàn nguyên tố S: Các dạng bài toán quy đổi và cách giải

Các dạng bài toán quy đổi và cách giải

Chọn C.

                              Các dạng bài toán quy đổi và cách giải

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hòa tan 1,16 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,1 M. Giá trị của V là

A. 400. 

B. 160.                         

C. 800.                         

D. 180.

Câu 2: Cho khí CO đi qua ống chứa 10 gam Fe2O3 đốt nóng, thu được m gam hỗn hợp X (gồm ba oxit). Hỗn hợp X đem hoà trong HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít NO2. Giá trị của m là

A. 8,4.                          

B. 7,2.                          

C. 6,8.                          

D. 5,6.

Câu 3: Đốt cháy x mol Fe bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A. Hòa tan A bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ khối hơi của Y đối với H2 bằng 19. Giá trị của x là

A. 0,04.                        

B. 0,05.                        

C. 0,06.                        

D. 0,07.

Câu 4: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là

A. 0,54 mol.                 

B. 0,78 mol.                 

C. 0,50 mol.                 

D. 0,44 mol.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm FeS và FeS2 và S trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị gần nhất của m là

A. 15,8.                        

B. 20,5.                        

C. 16,5.                        

D. 18,5.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra (ở đktc) là

A. 25 ml; 1,12 lít.

B. 0,5 lít; 22,4 lít.

C. 50 ml; 2,24 lít.

D. 50 ml; 1,12 lít.

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 9,12

B. 8,75

C. 7,80

D. 6,50

Câu 8: Để hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là

A. 1,8

B. 0,8

C. 2,3

D. 1,6

Câu 9: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,0.                        

B. 8,0.                          

C. 24,0.                        

D. 12,0.

Câu 10: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3. Hòa tan 46,4 gam trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 200 ml dung dịch X. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần thiết để phản ứng hết 100 ml dung dịch X là

A. 200 ml.   

B. 500 ml.   

C. 250 ml.   

D. 150 ml.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

C

D

C

C

C

A

D

B

A

Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học