Bài tập thủy phân saccharose/ maltose lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài tập thủy phân saccharose/ maltose lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài tập thủy phân saccharose/ maltose.

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Saccharose bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme, tạo thành glucose và fructose.

C12H22O11 (saccharose) +H2O enzyme/H+ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)

- Maltose bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme, tạo thành glucose.

C12H22O11 (maltose) +H2O enzyme/H+ 2C6H12O6 (glucose)

- Trong trường hợp thủy phân saccharose/maltose sau đó lấy hỗn hợp sau phản ứng đi tráng gương (phản ứng với thuốc thử Tollens) thì:

+ Thủy phân saccharose rồi tráng gương:

nAg = 2.n(glucose + fructose) = 4.nsaccharose phản ứng.

+ Thủy phân maltose rồi tráng gương:

nAg = 2.nglucose + 2.nmaltose dư (nếu có) = 4.nmaltose phản ứng + 2.nmaltose dư (nếu có).

- Hiệu suất phản ứng tính theo sản phẩm: H%=nsp(TT)nsp(LT).100%.

- Nếu đề bài cho H%, yêu cầu tính m, V, …  Dùng phải nhân – trái chia (H%).

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thủy phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là x%. Xác định giá trị của x.

Hướng dẫn giải

C12H22O11 (saccharose) + H2O H+,toC6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)

Bảo toàn khối lượng ta có: mtrước phản ứng = msau phản ứng

Hay msaccharose+mH2O=msau 100+mH2O=104,5 mH2O=4,5gam.

nH2Op/u=4,518=0,25mol=nsaccharosep/u

H=msaccharose​ LTmsaccharoseTT.100% =0,25.342100.100%=85,5%.

Ví dụ 2: Thủy phân 129,76 gam saccharose thu được dung dịch X, sau đó cho X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư. Toàn bộ lượng bạc thu được đem tráng một loại gương soi có diện tích bề mặt là 104 cm2 với độ dày lớp bạc được tráng lên là 10-5 cm. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân và tráng bạc đều là 80% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Số gương soi tối đa được tráng bạc là

A. 80.

B. 90.

C. 100.

D. 110.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

C12H22O11 + H2O toC6H12O6 (Glucose) + C6H12O6 (Fructose)

C6H12O6 (Glucose + Fructose) AgNO3/NH3 2Ag

mAg=108.4.129,76342. 80% . 80% = 104,9 gam

mAg (1 gương) = 104.10-5.10,49 = 1,049 gam  Số gương soi = 104,91,049=100cái.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Thuỷ phân 100 g saccharose thu được 103,6 g hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất thuỷ phân saccharose đạt

A. 100%.

B. 68,4%.

C. 95%.

D. 57%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hoá học của phản ứng:

C12H22O11+H2OH+,toC6H12O6+C6H12O6saccharose                                glucose          fructose

Cứ a mol saccharose bị thuỷ phân sẽ tạo ra a mol glucose và a mol fructose nên:

180a + 180a + (100 – 342a) = 103,6

a = 0,2 (mol)

Vậy hiệu suất phản ứng là: H=0,2.342.100%100=68,4%.

Câu 2: Thuỷ phân 57 g maltose thu được 57 g glucose. Hiệu suất thuỷ phân maltose thành glucose đạt

A. 100%.

B. 50%.

C. 95%.

D. 57%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hoá học của phản ứng:

C12H22O11+H2OH+,to2C6H12O6342g                                                   2.180g57g                                                      57.2.180342=60g

Hiệu suất của phản ứng là: H=57.100%60=95%

Câu 3: Để tráng bạc (silver) một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%?

A. 27,65.

B. 43,90.

C. 54,4.

D. 56,34.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nC12H22O11=34,2342=0,1 mol

C12H22O11+H2OGlucoseFructoseAgNO3/NH34Ag

 0,1                                  →                          0,4     mol

 Do hiệu suất mỗi quá trình là 80% mAg = 0,4.108. 80100. 80100=27,65 gam.

Câu 4: Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

A. 25,65.

B. 85,50.

C. 42,75.

D. 51,30.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

C12H22O11 (saccharose) + H2O H = 60%C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)

    342                                                                 180    gam

    m                                                      ←                   27                               kg

m = 27.342180.10060= 85,5 kg

Câu 5: Thuỷ phân 0,02 mol saccharose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

A. 0,090 mol.                 

B. 0,095 mol.

C. 0,06 mol.

D. 0,12 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

C12H22O11+H2OGlucoseFructoseAgNO3/NH34Ag

0,02                                  →                          4.0,02.0,75 = 0,06            mol

Câu 6: Muốn có 162 gam glucose thì khối l­ượng saccharose cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

A. 307,8 gam.                

B. 412,2gam.                 

C. 421,4 gam.                

D. 370,8 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nGlucose=162180=0,9mol.

C12H22O11 (saccharose) +H2O C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)

 0,9                   ←                       0,9

Vậy msaccharose = 0,9.342 = 307,8 gam.

Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,60.

B. 2,16.

C. 4,32.

D. 43,20.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nsaccharose=3,42342=0,01mol

C12H22O11+H2OGlucoseFructoseAgNO3/NH34Ag

0,01                                                               0,04             mol

 mAg = 0,04.108= 4,32 gam.

Câu 8: Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng base, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn110 dung dịch T, tạo thành 3,888 gam Ag. Giá trị của m là

A. 34,2.

B. 68,4.

C. 17,1.

D. 51,3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nAg3,8881080,036 mol

C12H22O11+H2OGlucoseFructoseAgNO3/NH34Ag

0,009           ←                                    0,036           mol

Hiệu suất phản ứng là 90% ⇒ msaccharose cần dùng = 0,009.10.342. 10090 = 34,2 gam.

Câu 9: Một nhà máy cần tráng một lớp bạc dày 0,25 μm cho một đơn hàng gồm 6000 chiếc gương hình tròn có bán kính 50 cm. Để hoàn thành đơn hàng này, nhà máy cần thủy phân m kg saccharose thành các monosaccharide rồi tiến hành tráng bạc. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân, tráng bạc lần lượt là 80% và 95%, khối lượng riêng của bạc (silver) là 10,5 g/cm3; 1 μm = 10-6 m; π= 3,14. Giá trị gần nhất của m là

A. 12,88 kg.

B. 10,26 kg.

C. 9,56 kg.

D. 8,48 kg.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

mAg=d.V=10,5.S.h= 10,5.π.502.0,25.104.6000 =12363,75gam=12,36375kg.

C12H22O11+H2OGlucoseFructoseAgNO3/NH34Ag

342                                                      432              gam

m kg                      H1=80%;H2=95%      12,36375     kg

mSaccharose=12,36375.342432. 10080.10095= 12,88kg.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm saccharose và maltose có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m gam X trong môi trường acid (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dung dịch sau phản ứng sau đó thêm tiếp một lượng dư AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam kết tủa. Giá trị của m là (làm tròn đến phần nguyên).

A. 102.

B. 103.

C. 92.

D. 106.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nAg = 95,04108=0,88 (mol).

Gọi nsaccharose = x mol; nmaltose = 2x mol

⇒ nsaccharose phản ứng = 0,6x (mol); nmaltose phản ứng = 0,6.2x = 1,2x (mol)

nmaltose dư = 2x – 1,2x = 0,8x (mol)

Áp dụng công thức ta có:

nAg = 4.(nsaccharose phản ứng + nmaltose phản ứng) + 2nmaltose dư = 8,8x = 0,88(mol)

⇒ x = 0,l (mol)

Vậy m = msaccharose + mmaltose = 342.0,3 = 102,6(g).

Làm tròn: 103.

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học 12 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học