Bài tập điều chế cellulose trinitrate lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài tập điều chế cellulose trinitrate lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài tập điều chế cellulose trinitrate.

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phản ứng điều chế: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

- Hiệu suất phản ứng:

H%(cht pư)npưnbđu.100%;H%(sn phm)=nthc tế thu đưcnlí thuyết (tính theo PT).100%

- Nếu đề bài cho H%, yêu cầu tính m, V, …  Dùng phải nhân – trái chia (H%).

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Chất X là thành phần chính của bông vải. Cho chất X tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc để điều chế chất Y dùng làm vecni, phim ảnh,... Hàm lượng nitrogen trong chất Y khoảng 11,12%. Số nhóm (ONO2) trong Y bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

 [C6H7O2(OH)3]n + xnHNO3 H2SO4 [C6H7O2](OH)3-x(ONO2)x]n + xnH2O

%mN=14xn(162+17(3x)+62x)n. 100 = 11,12 x = 2

Vậy công thức của Y là: [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n.

Ví dụ 2. Thể tích của dung dịch nitric acid 63% (D = 1,4 g/mL) cần vừa đủ để sản xuất được 500 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 80%) là bao nhiêu lít? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Hướng dẫn giải

Xét 1 mắt xích cellulose:

C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

n1 mắt xích cellulose trinitrate500297kmol nHNO3=3.500297=50099kmol.

⇒ mHNO3=500.6399.0,8=437511kg VddHNO3=437511.63%.1,4=450,94L451L

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Từ 16,20 tấn cellulose người ta sản xuất được m tấn cellulose trinitrate (biết hiệu suất phản ứng tính theo cellulose là 90%). Giá trị của m là

A. 26,73.

B. 33,00.

C. 25,46.

D. 29,70.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                                   162n                                     297n                         gam

                                   16,2                                      m                           tấn

m=16,2.297n162n.90100=26,73tấn.

Câu 2: Cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Nếu dùng 2 tấn cellulose thì khối lượng cellulose trinitrate điều chế được là

A. 2,20 tấn.

B. 1,10 tấn.

C. 2,97 tấn.

D. 3,67 tấn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                                   162n                                     297n                 gam

                                   2                                           m                           tấn

m=2.297n162n.60100=2,2tấn.

Câu 3: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc, nóng. Để có 29,7 kg cellulose trinitrate, cần dùng dung dịch chứa m kg nitric acid (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 42 kg.

B. 10 kg.

C. 30 kg.

D. 21 kg.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                                                      3n.63                    297n                       gam

                                                      m                          29,7                     kg

m=3n.63.29,7297n.10090=21kg.

Câu 4: Thể tích của dung dịch nitric acid 63% (D = 1,4 g/mL) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 80%) là

A. 42,34 lít.

B. 42,86 lít.

C. 34,29 lít.

D. 53,57 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                            189 gam →           297 gam

mHNO3=59,4.189297.0,8 =47,25kgH=80% 59,4kg

C%=63%mddHNO3=75kgD=1,4g/mlVHNO3=751,4=53,57L.

Câu 5: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/mL) cần dùng để tác dụng với cellulose tạo thành 89,1 kg cellulose trinitrate là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)

A. 55 lít.

B. 81 lít.

C. 49 lít.

D. 70 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                            189n gam →         297n gam

                                x      kg                   89,1 kg

Lượng HNO3 bị hao hụt là 20% ⇒ hiệu suất phản ứng là 80%.

Khối lượng HNO3mHNO3=x=89,1.189n297n.10080=70,875kg.

Khối lượng dung dịch HNO3 67,5%: mddHNO3=70,875.10067,5=105kg.

Thể tích dung dịch HNO3 67,5%: VddHNO3=1051,5=70(L).                        

Câu 6: Cellulose trinitrate được điều chế từ nitric acid và cellulose (hiệu suất phản ứng 90% tính theo nitric acid). Để có 14,85 kg cellulose trinitrate cần dung dịch chứa m kg nitric acid. Giá trị của m là

A. 10,50.

B. 21,00.

C. 11,50.

D. 30,00.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                            189n gam →         297n gam

                                  m   kg                    14,85 kg

Khối lượng HNO3 đã dùng là:

m=189n.14,85297n.10090=10,5kg.

Câu 7: Khối lượng cellulose và khối lượng nitric acid cần lấy để sản xuất ra 445,5 kg cellulose trinitrate (hiệu xuất phản ứng đạt 75%) là

A. 162 kg cellulose và 378 kg HNO3.

B. 182,25 kg cellulose và 212,625 kg HNO3.

C. 324 kg cellulose và 126 kg HNO3.

D. 324 kg cellulose và 378 kg HNO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

162n                    189n  →                297n          gam

    x                          y                           445,5                                        kg

Khối lượng cellulose dùng là: x=162n.445,5297n.10075=324kg.

Khối lượng HNO3 dùng là: y=189n.445,5297n.10075=378kg.           

Câu 8: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D =1,4 g/mL) phản ứng với cellulose dư thu được m kg thuốc súng không khói (cellulose trinitrate), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7,5.

B. 6,5.

C. 9,5.

D. 8,5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khối lượng dung dịch HNO3 68% là: mdd = 5.1,4 = 7kg.

Khối lượng HNO3 có trong dung dịch là: mHNO3=7.68100=4,76kg.

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                            189n  →                297n          gam

                                4,76 →                m                                               kg

Khối lượng cellulose trinitrate thu được là: m=4,76.297n189n.90100=6,732kg

Kết quả gần với 6,5 nhất.

Câu 9: Để điều chế 53,46 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít nitric acid 94,5% (D = 1,5 g/mL) phản ứng với cellulose dư. Giá trị của V là

A. 60.

B. 24.

C. 36.

D. 40.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                            189n gam →         297n gam

                                x      kg                   53,46 kg

Khối lượng HNO3mHNO3=x=53,46.189n297n.10060=56,7kg.

Khối lượng dung dịch HNO3 94,5%: mddHNO3=56,7.10094,5=60kg.

Thể tích dung dịch HNO3 94,5%: VddHNO3=601,5=40(L).                     

Câu 10: Cellulose trinitrate được điều chế từ nitric acid và cellulose (hiệu suất phản ứng 90% tính theo nitric acid). Để có 14,85 kg cellulose trinitrate cần V lít dung dịch nitric acid 96% (D = 1,5 g/mL). Giá trị của V là

A. 11,50.

B. 6,56.

C. 16,40.

D. 7,29.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                            189n gam →         297n gam

                                x      kg                   14,85 kg

Khối lượng HNO3mHNO3=x=14,85.189n297n.10090=10,5kg.

Khối lượng dung dịch HNO3 96%: mddHNO3=10,5..10096=10,9375kg

Thể tích dung dịch HNO3 96%: VddHNO3=10,93751,5=7,29(L).

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học 12 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học