Giáo án Tin học 11 năm 2025 (mới nhất) | Giáo án Tin 11

Tài liệu Giáo án Tin học 11 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Tin học 11 theo chương trình mới.

Xem thử Giáo án Tin 11 Tin học ứng dụng KNTT Xem thử Giáo án Tin 11 Tin học ứng dụng CD Xem thử Giáo án điện tử Tin 11 CD

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tin học 11 cả năm (mỗi bộ sách) chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Giáo án Tin học 11 Kết nối tri thức

Giáo án Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Hệ điều hành

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

Học xong bài này, em sẽ:

- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển của các hệ điều hành thông dụng cho PC.

- Chỉ ra được một số đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động.

- Trình bày được một cách khái quát mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và phần mềm ứng dụng cũng như vai trò của mỗi thành phần trong hoạt động chung của cả hệ thống.

2. Về năng lực

2.1 Năng lực chung

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:

- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi của bài học.

- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ trong phiếu học tập giáo viên đưa ra.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phân biệt được các hệ điều hành

2.2 Năng lực tin học

Hình thành, phát triển các năng lực:

 NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;

3. Về phẩm chất

Hình thành và phát triển phẩm chất:

- Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập.

- Tự giải quyết vấn đề có sáng tạo

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên.

- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11, sách giáo viên Tin học 11, giáo án.

III. Tiến hành dạy học

Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b) Nội dung: Giáo viên nêu ra vấn đề, học sinh lắng nghe

c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

- Giáo viên trình bày vấn đề: Khi chưa có hệ điều hành, con người phải can thiệp vào hầu hết quá Trình hoạt động của máy tính nên hiệu quả khai thác sử dụng máy tính rất thấp. Sự ra đời của hệ điều hành đã giúp khắc phục được tình trạng đó. Vậy lịch sử phát triển hệ điều hành như thế nào? Đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động là gì? Chúng ta cùng đến với bài 1.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Lịch sử phát triển của hệ điều hành máy tính cá nhân

a) Mục tiêu: Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển của các hệ điều hành thông dụng cho PC.

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV giao nhiệm vụ

NV1

- GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở mục 1 và thảo luận, trả lời câu hỏi:

+ Nêu các nhóm chức năng chính của hệ điều hành.

+ Theo em, nhóm chức năng nào thể hiện rõ nhất đặc thù của hệ điều hành máy tính cá nhân?

+ Nêu các đặc điểm cơ bản của hệ điều hành máy tính cá nhân.

NV2

- GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 1 phần kiến thức mới sgk và yêu cầu HS rút ra kết luận:

+ Bước phát triển quan trọng của hệ điều hành máy tính cá nhân là bước nào?

+ Vai trò cơ chế plug & play là gì?

+ Ban đầu hệ điều hành máy tính cá nhân sử dụng giao diện gì?

+ Đặc điểm nào chứng tỏ hệ điều hành máy tính cá nhân phát triển theo hướng ngày càng dễ sử dụng?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: GV tổ chức báo cáo và thảo luận

- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 1.

- HS rút ra lịch sử phát triển các hệ điều hành.

Bước 4: Kết luận

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Lịch sử phát triển của hệ điều hành máy tính cá nhân

Các hệ điều hành máy tính cá nhân phát triển theo hướng ngày càng dễ sử dụng, thể hiện ở các điểm sau:

- Giao diện thân thiện, từ giao diện dòng lệnh sang giao diện đồ họa và tích hợp với nhận dạng tiếng nói.

- Khả năng nhận biết các thiết bị ngoại vi với cơ chế plug & play giúp người sử dụng không cần quan tâm tới trình điều khiển của thiết bị ngoại vi.

- Các hệ điều hành thông dụng nhất trên máy tính cá nhân là MacOS trên dòng máy MAC và Windows trên dòng máy PC. Đặc biệt Linux và các biến thể của nó như RedHat, Suse hay Ubuntu là hệ điều hành nguồn mở, mang đến cho người dùng các hệ điều hành mạnh mẽ, tin cậy và chi phí thấp.

a. Hệ điều hành Windows

Các phiên bản quan trọng, đánh dấu mốc phát triển của Windows:

- Phiên bản 1 của Windows (1985).

- Phiên bản 3 (1990).

- Windows 95 (1995).

- Win XP (2001).

- Windows 7 (2009),  Windows 8 (2012),  Windows 10 (2015), Windows 11 (2021)

b. Hệ điều hành LINUX và các phiên bản

- Có nguồn gốc từ UNOX

-  LINUX 1.0 (1994) dưới dạng mã nguồn mở.

- LINUX dùng cho máy tính cá nhân, máy chủ và các thiết bị nhúng.

Hoạt động 2.2: Hệ điều hành cho thiết bị di động

a) Mục tiêu: Chỉ ra được một số đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động.

b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV giao nhiệm vụ

NV1

- GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở mục 2 và thảo luận, trả lời câu hỏi:

+ Chỉ ra điểm khác biệt của hệ điều hành cho thiết bị di động so với hệ điều hành cho máy cá nhân?

- GV trình bày bảng 1.1 sgk/8

NV2

- GV đưa ra câu hỏi để HS trả lời:

+ Vì sao hệ điều hành di động ưu tiên cao cho giao tiếp thân thiện và kết nối mạng di động?

+ Kể tên ba tiện ích thường có trên thiết bị di động và chức năng của nó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS  nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: GV tổ chức báo cáo và thảo luận

- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả thảo luận.

- HS rút ra điểm khác biệt của hệ điều hành cho thiết bị di động so với hệ điều hành cho máy cá nhân.

Bước 4: Kết luận

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Hệ điều hành cho thiết bị di động

- Một số  khác biệt của hệ điều hành cho thiết bị di động so với hệ điều hành cho máy cá nhân:

+ Giao diện đặc biệt thân thiện nhờ nhận dạng hành i của người dùng thông qua các cảm biến.

+ Dễ dàng kết nối mạng di động.

+ Nhiều tiện ích hỗ trợ cá nhân

- Hai hệ điều hành phổ biến cho thiết bị di động là iOS của Apple và Android của Google.

................................

................................

................................


Giáo án Tin học 11 Chân trời sáng tạo

Nội dung đang được cập nhật...

................................

................................

................................


Giáo án Tin học 11 Cánh diều

Giáo án Tin học 11 Cánh diều Bài 2: Khám thế thế giới qua thiết bị số thông minh

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

● Đọc hiểu được một số điểm chính trong tài liệu hướng dẫn về thiết bị số thông dụng và thực hiện được một số chỉ dẫn trong tài liệu đó.

● Đọc hiểu và giải thích được một vài thông số cơ bản của các thiết bị số thông dụng.

2. Năng lực

Năng lực chung:

● Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.

● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.

● Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực tin học:

● Hình thành, phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.

● Hiểu và tính toán thành thạo được một vài thông số kĩ thuật của các thiết bị số thông minh thông dụng.

3. Phẩm chất:

● Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.

● Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

● SGK, SGV, Giáo án;

● Máy tính và máy chiếu;

● Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính (tivi, điện thoại,...) (nếu có).

2. Đối với học sinh: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, hứng khởi cho HS trước khi vào bài học mới; kích thích sự tò mò cho người học.

b. Nội dung: GV cho HS liên hệ thực tế đến việc sử dụng các thiết bị số của bản thân để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: Em đã sử dụng các thiết bị số của mình như thế nào? Theo em, sử dụng như thế đã đúng cách chưa?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời dựa trên trải nghiệm sử dụng các thiết bị số của bản thân.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Khi mua một sản phẩm thiết bị số thông minh mới, luôn có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng và ghi các thông số cơ bản. Đã bao giờ các em đọc và tìm hiểu những chỉ dẫn, thông số trong các tài liệu đó có nghĩa là gì chưa? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này - Bài 2. Khám phá thế giới thiết bị số thông minh.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sử dụng đúng cách các thiết bị số

a. Mục tiêu: HS biết và nắm được cách sử dụng an toàn và đúng cách các thiết bị số.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS tìm hiểu Hoạt động 1 SGK trang 10, đọc thông tin mục 1, thảo luận nhóm và xây dựng kiến thức mới.

c. Sản phẩm học tập: HS nêu và thực hiện được các bước sử dụng thiết bị số đúng cách, an toàn như trong tài liệu hướng dẫn.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành Hoạt động 1 SGK trang 10:

Quan sát Hình 1, em hãy:

+ Phân biệt mục đích của thông điệp CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG.

+ Thực hiện theo các bước của hướng dẫn.

- Từ đó, GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận cặp đôi để thực hiện Hoạt động 1 SGK trang 10.

- HS tìm hiểu ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả Hoạt động 1.

- HS xung phong phát biểu ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang nội dung tiếp theo.

1. Sử dụng đúng cách các thiết bị số

- Hoạt động 1:

+ Thông điệp CẢNH BÁO: nhằm báo trước cho biết việc nguy cấp có thể xảy ra nếu cố tình thực hiện hoặc không thực hiện hoạt động nào đó. (Ở tờ hướng dẫn cảnh báo rằng, nếu cố gắng làm sạch máy tính khi máy đang bật thì có thể dẫn đến điện giật hoặc hư hỏng cho các linh kiện).

+ Thông điệp THẬN TRỌNG: nhắc nhở người dùng cần hết sức cẩn thận trong hành động để tránh sai sót (gây hư hỏng cho các cấu phần bên trong).

- Ý nghĩa: Tờ hướng dẫn sử dụng thiết bị số giúp ta sử dụng an toàn và đúng cách, thường có nội dung gồm các mục: hướng dẫn an toàn, lắp đặt/ thiết đặt, vận hành, bảo trì, xử lí sự cố, thông tin hỗ trợ khách hàng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số kĩ thuật của các thiết bị số

a. Mục tiêu: HS đọc hiểu và giải thích được một vài thông số cơ bản của các thiết bị số thông dụng

b. Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 2 SGK trang 11 và đọc hiểu thông tin mục 2 SGK.

c. Sản phẩm học tập: HS nêu được một vài thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị số.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Hoạt động 2 SGK trang 11:

Quan sát các thiết bị trong Hình 2, em thấy chúng có các bộ phận nào giống nhau?

Hình 2. Một số thiết bị số thông dụng

- GV yêu cầu HS đọc SGK và chỉ ra các thông số kĩ thuật quan trọng về xử lí dữ liệu số của các thiết bị số điển hình.

- GV giới thiệu một vài thông số kĩ thuật khác nhau tùy vào chức năng của thiết bị:

 

Máy tính

Điện thoại

Tivi

Tốc độ CPU

2 GHz - 5 GHz

1,8 GHz - 2,8 GHz

1,5 GHz - 1,9 GHz

Dung lượng RAM

1 GB - 64 GB

1 GB -

18 GB

1 GB -

2,5 GB

Dung lượng lưu trữ

Hàng TB

Hàng trăm TB

Hàng GB

- GV yêu cầu HS tìm hiểu các thông số kĩ thuật quan trọng về hình ảnh kĩ thuật số:

+ GV chiếu Hình 3 và đặt câu hỏi: Em hiểu ý nghĩa con số 32'' trên màn hình như thế nào?

+ Độ phân giải điểm ảnh được thể hiện như thế nào?

+ Hình ảnh có độ phân giải cao có đặc điểm gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ, trả lời Hoạt động 2 SGK.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV và trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi.

- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang hoạt động luyện tập.

2. Thông số kĩ thuật của thiết bị số

- Hoạt động 2: Các thiết bị số trong Hình 2 đều có bộ phận giống nhau là màn hình.

- Các thông số kĩ thuật quan trọng về xử lí dữ liệu số: tốc độ CPU, dung lượng RAM, dung lượng lưu trữ.

- Các thông số kĩ thuật quan trọng về hình ảnh kĩ thuật số:

+ Kích thước màn hình:

· 32'' (32 inch) thể hiện độ dài đường chéo của màn hình (1 inch ≈ 2,54 cm).

+ Độ phân giải ảnh:

· Độ phân giải điểm ảnh thể hiện bằng cặp hai số đếm điểm ảnh theo chiều ngang và theo chiều cao. Tích hai số này là số điểm ảnh của hình ảnh.

· Độ phân giải càng cao, hình ảnh càng rõ nét.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, hoàn thành trò chơi trắc nghiệm và bài tập phần Luyện tập.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và tính số đo chiều dài, chiều rộng của màn hình máy tính bằng đơn vị cm

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi trắc nghiệm cho HS:

Câu 1: Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số thường có các mục nào sau đây?

A. Hướng dẫn an toàn (Safety)

B. Xử lí sự cố (Troubleshooting)

C. Lắp đặt (Setup)

D. Tất cả đáp án trên

Câu 2: Mục "Vận hành" (Operation) trong tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số có ý nghĩa gì?

A. Hướng dẫn vệ sinh, chăm sóc kĩ thuật,... nhằm đảm bảo sự hoạt động bình thường của thiết bị.

B. Hướng dẫn sử dụng các tính năng của thiết bị.

C. Hướng dẫn chẩn đoán và xử lí sơ bộ các lỗi thường gặp của thiết bị.

D. Tất cả đáp án trên.

................................

................................

................................

Xem thử Giáo án Tin 11 Tin học ứng dụng KNTT Xem thử Giáo án Tin 11 Tin học ứng dụng CD Xem thử Giáo án điện tử Tin 11 CD

Tài liệu giáo án lớp 11 các môn học chuẩn khác:

Xem thêm đề thi lớp 11 các môn học có đáp án hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học