Giáo án Địa Lí 9 Kết nối tri thức (năm 2024 mới nhất) | Giáo án Địa 9

Tài liệu Giáo án Địa 9 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Địa Lí 9 theo chương trình sách mới.

Xem thử

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Địa Lí 9 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Xem thử

Giáo án Bài 1: Dân tộc và dân số - Kết nối tri thức

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Yêu cầu cần đạt:

Sau bài học này, HS sẽ:

- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.

- Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư

- Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với GV và các bạn khác trong lớp.

- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

- Tìm hiểu địa lí: Khai thác tư liệu hình 1 để tìm hiểu và nhận xét sự gia tăng dân số nước ta.

- Nhận thức khoa học địa lí: Khai thác thông tin trong bài học, tư liệu bảng 1.1, 1.2 để tìm hiểu về đặc điểm phân bố của các dân tộc Việt Nam và phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học và sưu tầm thông tin để mô tả đặc điểm phân bố các dân tộc tại nơi em sinh sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: đọc, sưu tầm thông tin, hình ảnh, tư liệu để mô tả đặc điểm phân bố các dân tộc tại nơi em sinh sống.

- Yêu nước: thông qua nội dung về sự phân bố các dân tộc Việt Nam từ đó thêm tôn trọng, bảo tồn sự đa dạng văn hóa các dân tộc Việt Nam cũng như đồng tình, ủng hộ các chính sách dân số của Nhà nước và địa phương.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Địa lí).

Lược đồ, hình ảnh, tư liệu sưu tầm về bài học Dân tộc và dân số

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Địa lí).

- Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Dân tộc và dân số.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video về các dân tộc ở Việt Nam và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: HS xem video và kể tên một vài dân tộc của Việt Nam.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi GHÉP THẺ BÀI - mang tên “Dân tộc Việt Nam”

Giáo án Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 1: Dân tộc và dân số

- GV chia học sinh thành các nhóm nhỏ (4-5 học sinh mỗi nhóm).

- GV phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ gồm hai loại: thẻ tên dân tộc và thẻ mô tả (đặc điểm văn hóa, trang phục, ngôn ngữ, địa bàn cư trú).

Bộ thẻ gồm:

Thẻ tên dân tộc

Thẻ mô tả đặc điểm

Dân tộc Kinh

+ Nét văn hóa đặc sắc: văn hóa làng xã; ăn trầu…

+ Trang phục: Áo dài.

+ Địa bàn cư trú: phân bố rộng khắp.

Dân tộc Thái

+ Nét văn hóa đặc sắc: Lễ hội mùa Xuân (Then Kin pang); điệu múa xòe.

+ Trang phục: Váy xòe thêu hoa.

+ Địa bàn cư trú: chủ yếu ở vùng Tây Bắc Việt Nam.

Dân tộc H'Mông

+ Nét văn hóa đặc sắc: lễ hội Gầu Tào.

+ Trang phục: Váy xòe sặc sỡ, trang phục thêu tay.

+ Địa bàn cư trú: chủ yếu ở vùng núi cao phía Bắc.

Dân tộc Khmer

+ Nét văn hóa đặc sắc: Lễ hội Ok Om Bok; tết Chol Chnam Thmay..

+ Trang phục: Sarông.

+ Địa bàn cư trú: chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Dân tộc Chăm

+ Nét văn hóa đặc sắc: Lễ hội Kate; đền Tháp;…

+ Trang phục: Váy áo dài, khăn đội đầu.

+ Địa bàn cư trú: chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ.

Dân tộc Dao

+ Nét văn hóa đặc sắc: Lễ hội cấp sắc, điệu hát Then,…

+ Trang phục: Áo dài thêu hoa văn, mũ chóp cao.

+ Địa bàn cư trú: chủ yếu ở vùng núi phía Bắc.

Dân tộc Ê Đê

+ Nét văn hóa đặc sắc: Nhà dài; chế độ mẫu hệ,…

+ Trang phục: Váy quấn, áo dài tay thêu hoa văn.

+ Địa bàn cư trú: chủ yếu ở vùng Tây Nguyên.

Dân tộc Tày

+ Nét văn hóa đặc sắc: Lễ hội Lồng Tồng; điệu hát Then,…

+ Trang phục: Quần, áo/ áo dài chít eo, khăn mỏ quạ,… màu sắc đặc trưng là màu chàm.

+ Địa bàn cư trú: Miền núi phía Bắc.

- Các nhóm thảo luận và ghép đôi thẻ tên dân tộc với thẻ mô tả tương ứng. Sau đó lần lượt trình bày kết quả ghép đôi của mình và giải thích lý do tại sao ghép như vậy.

- Giáo viên phản hồi và giải thích chi tiết về từng dân tộc, giúp học sinh hiểu rõ hơn về đặc điểm văn hóa, trang phục, ngôn ngữ và địa bàn cư trú của các dân tộc.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Việt Nam, một quốc gia đa dạng về văn hóa, là nơi chung sống hòa bình của 54 dân tộc anh em. Mỗi cộng đồng đều mang trong mình những nét đặc trưng riêng biệt về ngôn ngữ, phong tục tập quán và lối sống. Cùng sinh sống trên dải đất hình chữ S, các dân tộc Việt Nam đã tạo nên một bức tranh văn hóa đa sắc màu, góp phần làm phong phú và độc đáo bản sắc dân tộc Việt.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bạn có bao giờ tự hỏi tại sao mỗi vùng miền lại có những nét văn hóa đặc trưng không? Đó chính là nhờ sự đa dạng của các dân tộc Việt Nam. Dân số, với những đặc điểm riêng biệt về tuổi tác và giới tính, cũng đóng góp không nhỏ vào bức tranh phát triển của đất nước. Vậy, dân tộc và dân số có mối quan hệ như thế nào? Cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 1: Dân tộc và dân số để khám phá những điều thú vị về dân tộc và dân số Việt Nam nhé!

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong giáo án Địa Lí 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm giáo án 9 Kết nối tri thức các môn học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học