Giáo án Toán lớp 3 Bảng chia 8 - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

BẢNG CHIA 8

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 8 và thành lập Bảng chia 8.

- Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm

2. Năng lực chung:

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Kế hoạch bài dạy.Một số tình huống dẫn tới phép chia trong Bảng 8.

2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn.)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

+ Ôn lại bảng nhân 8

+ HS đọc ngẫu nhiên một một phép tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng

- HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Kết nối bài học. QST trong SGK thảo luận nhóm đôi và nói về những điều quan sát được từ bức tranh

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia trò chơi

+ Cá nhân: 1- 2 HS

+ VD: 8 × 4 = 32.

32 : 4 = 8; 32: 8 = 4.

- HS lắng nghe.

Mỗi đội múa sạp có 8 bạn. Vậy 40 bạn có thể chia thành mấy đội?

+ 40 : 8 = 5 Vậy chia được 5 đội múa sạp như vậy

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

- Mục tiêu:Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.

- Cách tiến hành:

Việc1: HS thảo luận nhóm 4 và tìm kết quả của từng phép chia trong Bảng chia 8

Việc 2: Hướng dẫn HS lập bảng chia 8. ( nhóm 4)

- Giáo viên định hướng cho học sinh.

+ Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.

+8 lấy 1lần bằng mấy ?Viết 8 × 1= 8.

+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Nêu 8 chia 8 được 1; Viết, 8 : 8 = 1

- Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?

Viết, 8 × 2 = 16

+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?

Nêu16 chia 8 được 2.Viết, 16 : 8 = 2

- Yêu cầu học sinh nêu công thức nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức chia 8.

Việc 3: HTL bảng chia 8:

+ Nhận xét gì về số bị chia?

+ Nhận xét kết quả?

- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 8.

- GV nhận xét tuyên dương.

Việc 4: Chơi trò chơi “Đố bạn”

Ôn lại bảng nhân 8

+ HS đọc ngẫu nhiên một một phép tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng

Học sinh sử dụng các tấm thẻ có 8 chấm tròn để tìm ra kết quả của từng phép chia trong Bảng chia 8 ở sách giáo khoa.

- Trao đổi theo nhóm 4, lập bảng chia 8.

- HS chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp.

- Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 lấy 1 bằng 8.

- Được 1 nhóm.

- Học sinh đọc: 8 × 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS).

- Học sinh lấy 2 tấm nữa.

- 8 lấy 2 lần bằng 16.

- 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.

- Nhiều học sinh đọc.

- Học sinh tự lập phép tính còn lại.

- Đọc đồng thanh bảng chia 8.

- Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8.

- Lần lượt từ 1-10.

- Thi học thuộc lòng bảng chia 8.

- Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân.

- Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8.

2. HĐ thực hành:

* Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).

* Cách tiến hành:

Bài 1 Tính nhẩm

Trò chơi “Truyền điện”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Giáo viên nhận xét chung, đánh giá.

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả:

24:8=3

16:8=2

32:8=4

56:8= 7

8:8= 1

72:8=9

40:8=5

64 :8= 8

48 :8= 6

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều chuẩn khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:


Giải bài tập lớp 3 các môn học