Giáo án Toán lớp 3 Bảng chia 6 - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

BẢNG CHIA 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6.

- Bước đầu thuộc bảng chia 6.

- Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học.

+ Câu 1: 5 × 6 = ...

A. 30 B. 24 C. 20 D. 35

+ Câu 2: 36 : 4 =

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

+ Câu 3: 0 : 7 = .....

A. 1 B. 0 C. 7 D. 10

+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất cả…. cái bút:

A. 2 B. 10 C. 24 D. 20

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

+ Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh: Mỗi khoang chở 6 người, 30 người cần lên mấy khoang. Như vậy, cần bao nhiêu khoang mới chở hết 30 người?



- HS tham gia trò chơi

- Trả lời

+ Câu 1: A


+ Câu 2: D


+ Câu 3: B


+ Câu 4: C





+ HS trả lời thảo luận nhóm.

Ta có: 6 × 5 = 30; 30 : 6 = 5. Vậy cần 5 khoang mới chở hết số người.


- HS lắng nghe.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

- Mục tiêu:

- Hình thành được bảng chia 6.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.

- Cách tiến hành:

a) Hình thành bảng chia 6

- GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV chiếu bảng nhân 6 lên màn hình.

- GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên màn hình và hỏi:

+ Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?

+ Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được lấy 1 lần bằng 6.

+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?

+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?

+ Vậy 6 chia 6 được mấy?

- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân, phép chia vừa lập được.


- Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập:

Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.

+ Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?


+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai bìa?

+ Tại sao em lại lập được phép tính này?



+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?

+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.

+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?

- Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.


+ Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia vừa lập?



- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6.

b) Học thuộc bảng chia 6

- GV cho HS đọc bảng chia 6


+ Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6.


+ Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6.


+ Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6?



- GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng chia 6.

- GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ


- Quan sát.




- 6 lấy 1 lần bằng 6.


- Viết phép tính: 6 x 1 = 6.


- Có 1 tấm bìa.


- Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa).

- 6 chia 6 bằng 1.

- HS đọc.

6 nhân 1 bằng 6.

6 chia 6 bằng 1.



- Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn.

- Phép tính 6 × 2 = 12.


- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 × 2.

- Có tất cả 2 tấm bìa.



- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa).


- 12 chia 6 bằng 2.

- Đọc phép tính:

6 nhân 2 bằng 12.

12 chia 6 bằng 2.

- Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia.

- HS tự lập bảng chia 6.



- Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6.

- Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một trong số chia cho 6.

- Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18,…và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6.

- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, …, 10.

- HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6

- HS chơi trò chơi.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều chuẩn khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:


Giải bài tập lớp 3 các môn học