Giáo án Toán lớp 3 bài Bài toán giải bằng hai phép toán tiếp theo mới, chuẩn nhất

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Biết giải và trình bày bài giải.

- HS thực hiện giải các bài toán nhanh, đúng, chính xác.

- GV: Bảng phụ ghi bài tập

- GV: SGK, Vở ô li

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5'

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 trong VBT trang 58

- GV nhận xét, đánh giá

 

- 2 HS lên bảng làm bài trong VBT trang 58

- Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra bài nhau

1'

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính

12'

* Bài toán :

? Ngày thứ bảy cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?

? Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?

- GV thể hiện bằng sơ đồ đoạn thẳng

Giáo án Toán lớp 3 bài Bài toán giải bằng hai phép toán tiếp theo mới, chuẩn nhất

? Bài toán hỏi gì ?

? Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải làm gì ?

? Số xe của ngày thứ bảy biết chưa?

? Số xe ngày chủ nhật biết chưa ?

- GV: Vậy để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải tính số xe của ngày chủ nhật.

- Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.

- Gọi HS nêu lời bài giải.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu : Đây là bài toán giải bằng hai phép tính.

- HS đọc bài toán.

- Ngày thứ bảy cửa hàng bán được 6 chiếc xe đạp

- Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật gấp đôi số xe đạp ngày thứ bảy

- Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bai nhiêu chiếc xe đạp ?

- Ta phải biết số xe của ngày thứ bảy và ngày chủ nhật

- Số xe của ngày thứ bảy là 6 xe

- Số xe của ngày chủ nhật chưa biết.

-1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

Bài giải:

Số xe ngày chủ nhật bán được là:

6 x 2 = 12 ( xe đạp )

Số xe cả hai ngày bán được là :

6 + 12 = 18 ( xe đạp )

Đáp số: 18 xe đạp

- HS nhận xét, chữa bài.

6'

3. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài 1:

- GV gọi HS nêu đề bài.

- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.

? Bài toán hỏi gì?

? Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?

? Muốn tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm như thế nào?

? Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS lên chữa bài

- GV nhận xét, chốt nội dung bài tập.

? Bài tập trên thuộc dạng toán nào?

- HS nêu đề bài

- Hỏi quãng đường từ Bưu điện tỉnh về nhà dài bao nhiêu km ?

- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyên về nhà.

- Ta phải lấy quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện về nhà

- Chưa biết cần phải tìm

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

Bài giải:

Từ chợ huyện đến bưu điện dài là:

5 x 3 = 15 (km).

Từ nhà tới bưu điện dài là:

5 + 15 = 20 (km)

Đáp số: 20 km.

- Lớp chữa bài nhận xét.

- Dạng toán giải bằng 2 phép tính

6'

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt: Có : 24 lít

Lấy ra: 1/3 số lít.

Còn lại: ……lít?

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- Gv nhận xét, chữa bài.

? Muốn tìm 1 của 1 số ta làm như thế nào? 3

- 1HS đọc bài toán.

- 1 thùng có 24l mật ong, lấy ra 1 số lít mật ong 3

- Trong thùng còn bao nhiêu lít mật ong

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng.

Bài giải

Số lít mật ong đã lấy ra là:

24: 3 = 8( l)

Trong thùng còn lại số lít mật ong là:

24 - 8 = 16 (l)

Đáp số: 16 lít

- Ta lấy số đó chia cho 3.

- Lấy số đó nhân, chia cho số lần

- Ta lấy số đó cộng, trừ đi một số đơn vị

6'

* Bài 3: Số?

? Muốn gấp, giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào?

? Muốn thêm, bớt một số đơn vị ta làm như thế nào?

- Cho HS làm bài

- Gọi HS đọc bài làm

- GV chữa bài, chốt đáp án

- HS làm bài, 2 HS lên bảng

+ 5 gấp 3 lần bằng 15 thêm 3 bằng 18

+ 6 gấp 2 lần bằng 12 bớt 2 bằng 10

+ 7 gấp 6 lần bằng 42 bớt 6 bằng 36

+ 56 giảm đi 7 lần bằng 8 thêm 7 bằng 15

4'

C. Củng cố - Dặn dò:

? Khi giải toán có lời văn ta cần chú

ý điều gì?

- Nhận xét giờ học

- Dặn học sinh về nhà làm luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- HS đọc bài làm

- Lớp nhận xét, chữa bài

- Cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ dạng bài tập, tìm cách giải đúng.

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:


Giải bài tập lớp 3 các môn học