Giáo án Luyện từ và câu: Tính từ (mới, chuẩn nhất) - Giáo án Tiếng Việt lớp 4

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mỗi bộ sách bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ bài tập 

3. Thái độ

- Tích cực, tự giác học bài..

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: + Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập2. 

- HS: Vở BT, bút, ..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

-  Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. 

- Dẫn vào bài mới


- 2 HS đặt câu

- Lớp nhận xét, đánh giá

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành:

a. Phần Nhận xét:

Bài 1: Đọc truyện sau:

- Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ac- boa. 

- Gọi HS đọc phần chú giải. 

+ Câu chuyện kể về ai?


- Bài 2: Tìm những từ trong truyện miêu tả:


a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: 

b/. Màu sắc của sự vật: 

   - Những chiếc cầu               . 

   - Mái tóc của thầy Rơ- nê:  

c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. 

- Thị trấn                   

- Vườn nho                

- Những ngôi nhà     

- Dòng sông              

- Da của thầy Rơ- nê 

*KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. 

Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

- GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. 

+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

+ Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?

*GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở trên là tính từ. 

+ Thế nào là tính từ?

b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. 


Cá nhân – Nhóm 4- Lớp


- 2 HS đọc truyện. 


- 1 HS đọc. 

+ Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ. 

- 1 HS đọc yêu cầu, 

- HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả trước lớp 

+ chăm chỉ, giỏi.


+ trắng phau

+ xám.



+ nhỏ.

+ con con.

+nhỏ bé, cổ kính.

+ hiền hoà

+ nhăn nheo.

- Lắng nghe, nhắc lại 





- 1 HS đọc thành tiếng. 




+ Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho từ "đi lại". 

+ Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi. 



- HS nêu theo ý hiểu

- HS đọc phần ghi nhớ. 

- 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK. 

- HS lấy VD về tính từ

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a),  đặt được câu có dùng tính từ .

* Cách tiến hành:

Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau:

a. Chủ tịch Hồ Chí Minh......khúc chiết, rõ ràng.



* Chú ý quan tâm hs M1+M2



+ Tính từ là những từ như thế nào?

Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 

- GV hướng dẫn HS: 

 a. Em có thể đặt câu với các tính từ: ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi giang, khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh đẹp, ủ rũ, tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, béo, lùn,. . . 

b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc điểm của sự vật. 

- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. 

- HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. 

-  Nhận xét, khen/ động viên.

* HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa hơn.

*HS M1+M2 viết được câu văn đúng, đủ.

- Lưu ý HS về hình thức và nọi dung của câu

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2- Lớp

- 1 HS đọc đoạn văn

- Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia sẻ trước lớp

Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, (râu) thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.


Cá nhân

VD:

+Mẹ em dịu dàng. 

+ Em trai em học hành chăm chỉ và thông minh. 

+ Con mèo của bà em rất tinh nghịch. 

+ Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc nên rất xanh tốt. 

+Nhà em vừa xây còn mới tinh. 




- HS tự viết câu vào vở.

- Đọc câu văn của mình trước lớp.




- Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự học

- Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em thích trong SGK. Tìm tính từ trong đoạn đó

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

*********************************************

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng việt lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học