Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

- Giúp hs hiểu và sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người.

- Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh cùng trứng và khác trứng. Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong ng/cứu di truyền, từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.

- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.

- Giáo dục cho hs ý thức ng/cứu khoa học để giải thích các hiện tượng gặp phải.

+ GV: Tranh hình 28.1 & 28.2 sgk và ảnh về trường hợp sinh đôi.

+ HS:

 - Nghiên cứu sgk.

 - Kẻ PHT theo mẫu

9A     9B

9C     9D

GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

* Đặt vấn đề: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc ng/cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính: Sinh sản chậm, đẻ ít con và vì lí do XH không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Do đó người ta phải đưa ra 1 số phương pháp nghiên cứu thích hợp.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1

- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk → trả lời:

+ Giải thích các kí hiệu: Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người | Giáo án Sinh học 9 mới, chuẩn nhất

( 1 hs lên bảng giải thích kí hiệu)

? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa hai người khác nhau về 1 tính trạng.( 1 tính trạng 2 trạng thái đối lập → 4 kiểu kết hợp)

+ Cùng trạng thái: Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người | Giáo án Sinh học 9 mới, chuẩn nhất

+ 2 trạng thái đối lập: Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người | Giáo án Sinh học 9 mới, chuẩn nhất

- GV y/c hs ng/cứu VD1 → thảo luận theo câu hỏi lệnh sgk ( T 79)

- HS: + Màu mắt nâu là trội

+ Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính ( vì trong 2 gia đình được lập phả hệ: F2 có tỉ lệ nam: nữ ( màu mắt nâu hoặc đen) 1:1 → gen qui định tính trạng này không nằm trên NST giới tính.)

- GV giải thích: Với 2 phả hệ trên thì chưa thể trả lời được màu mắt người do bao nhiêu gen qui định. Vì vậy không thể viết sơ đồ lai.

- GV y/c hs tìm hiểu VD2 → yêu cầu:

? Lập phả hệ từ P → F1 ( hs: lên bảng lập phả hệ.

+ Qui ước: gen a gây bệnh, gây A không gây bệnh.

Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người | Giáo án Sinh học 9 mới, chuẩn nhất

? Trả lời câu hỏi lệnh sgk ( T79)

+ Sự di truyền máu khó đông liên quan đến giới tính( vì gen lặn qui định và thường xuất hiện bệnh ở nam giới)

+ Trạng thái mắc bệnh do gen lặn qui định: nam dễ mắc bệnh → gây bệnh nằm trên NST X.

- GV chốt lại kiến thức:

? Phương pháp ng/cứu phả hệ là gì.

? Tại sao người ta dùng phương pháp đó để ng/cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người.

I. Nghiên cứu phả hệ.

- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.

- Dùng phương pháp này để nghiên cứu vì:

+ Người sinh sản chậm đẻ ít

+ Không áp dụng được phương pháp lai hoặc gây đột biến.

+ Phương pháp này đơn giản dễ thực hiện.

Hoạt động 2:

- GV y/c hs qs sơ đồ hình 28.2 → thảo luận theo câu hỏi sgk ( T80):

- HS:+ Số lượng trứng & t.trùng tgia thụ tinh( lần nguyên phân đầu tiên)

+ Vì chúng được phát triển từ 1 hợp tử, có chung bộ NST trong đó có cặp NST gtính qui định gtính cũng giống nhau( kiểu gen)

+ 2 trứng + 2 ttrùng → 2hợp tử → 2 cơ thể( khác nhau kiểu gen) chỉ giống nhau như anh chị có chung bố mẹ → có thể khác nhau về gtính.

+ Khác nhau cơ bản ở điểm: đồng sinh cùng trứng có bộ NST giống hệt nhau, đồng sinh khác trứng có bộ NST khác nhau.

- GV y/c các nhóm phát biểu.

- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk → ? Nêu ý nghĩa của trẻ đồng sinh.

II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng

- Trẻ đồng sinh: Trẻ sinh ra cùng 1 lần sinh.

+ Có 2 trường hợp: cùng trứng và khác trứng.

+ Sự khác nhau:

* Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen → cùng giới.

* Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen → cùng giới hoặc khác giới.

b. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.

- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.

- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.

- Gọi hs đọc kết luận sgk.

- ? Phương pháp ng/cứu phả hệ là gì. cho VD về ứng dụng của p2 trên

? So sánh đặc điểm( số trứng tgia thụ tinh, kgen, kiểu hình, giới tính) của trẻ ĐS cùng

Trứng & khác trứng.( HS làm ra PHT)

- GV đưa ra đáp án đúng

Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người | Giáo án Sinh học 9 mới, chuẩn nhất

- Học bài và trả lời câu hỏi sgk

- Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người và đọc mục “ Em có biết”

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 9 chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học