Giáo án Hóa học 9 Bài 37: Etilen mới nhất

1) Kiến thức: Biết được:

-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của êtilen

-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí

-Tính chất hoá học của C2H4: Phản ứng cộng với dd Br2, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.

-Etylen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.

2) Kĩ năng:

-Quan sát THÍ NGHIỆM, hiện tượng thực tế, hình ảnh THÍ NGHIỆM rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etylen.

-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn

-Phân biệt khí etylen với khí mê tan , tính phần trăm khí êtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.

3) Thái độ:

- Ham mê hóa học và khoa học, tích cực học tập và giải quyết vấn đề

4) Phát triển năng lực

- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực quan sát và giải thích thí nghiệm

- Năng lực giao tiếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm

Chuẩn bị:

-2 ống nghiệm đựng khí etilen , 1 lọ đựng dd brôm trong nước có ống hút làm nút đậy

-Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử

1) ổn định:

2) Bài cũ:

a.Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của mêtan

b.Nêu tính chất hoá học và viết PTPHẢN ỨNG minh hoạ của mêtan

3) Bài mới: *Giới thiệu bài:etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen

*Các hoạt động dạy và học

Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài

-GV cho HS xem tranh ve bộ dụng cụ điều chế khí etilen từ đó HS rút ra được một số tính chất vật lí của etilen

-GV yêu cầu HS so sánh etilen với không khí

-GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát và trả lời câu hỏi

-HS dựa vào vào

d = MC2H4/Mkk

-Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (Giáo án Hóa học 9 Bài 37: Etilen mới nhất )

Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ

Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài

-GV yêu cầu HS lắp mô hình CTCT phân tử của etilen và nhận xét

-GV bổ sung và kết luận về liên kết (C = C )

-GV cho HS quan sát tranh, mô hình và yêu cầu HS viết CTCT

-Gv nhận xét, bổ sung.

-HS lắp mô hình và quan sát nhận xét(giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết đơn)

-HS quan sát tranh, mô hình và viết CTCT

CTCT của etilen

H-C=C-H viết gọn

Giáo án Hóa học 9 Bài 37: Etilen mới nhất

Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết, những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi.

-Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền , liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học

Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài

-GV đặt vấn đề C2H4 tương tự như CH4 em hãy dự đoán C2H4 có cháy không và sản phẩm là gì?

-GV yêu cầu HS viết PTHH

-GV làm THÍ NGHIỆM biểu diễn yêu cầu HS quan sát dd nước Br2 trước và sau khi làm THÍ NGHIỆM(nếu có)

-GV thông báo sản phẩm taọ thành là 1 chất duy nhất và yêu cầu HS viết PTHH

-GV hỏi nguyên nhân nào làm cho etilen có phản ứng cộng

-GV yêu cầu HS viết PTPHẢN ỨNG cộng CH3-CH2 = CH2 với brôm

-GV yêu cầu HS nhận xét TCHH giống và khác nhau giữa C2H4 và CH4

-GV thông báo C2H4 còn có phản ứng nào khác và xem giữa phân tử C2H4 có kết hợp với nhau không , GV giới thiệu người ta tiến hành THÍ NGHIỆM ...PE

-GV giải thích phản ứng trùng hợp và kết luận

-GV thông báo tính chất của PE

-HS suy nghĩ trả lời

-HS viết PTHH

-HS nhận xét (brôm đã phản ứng với C2H4 )

-HS viết PTHH

-HS trả lời(do liên kết =)

-HS viết PTPHẢN ỨNG và nhận xét (các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng )

-HS nhận xét(giống là phản ứng cháy, khác là phản ứng thế , phản ứng cộng)

-HS chú ý lắng nghe

1.Etilen có cháy không?

-Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước vàg toả nhiều nhiệt

C2H4 +3 O2 → 2 CO2 + 2H2O

2.Etilen có làm mất màu dd brôm không

(chú ý dạng ptphản ứng dạng triển khai xem sgk)

CH2 = CH2 + Br2

Br- CH2- CH2 - Br

-Ngoài ra etilen còn có phản ứng công với 1 số chất khác như H2, Cl2.

-Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng

3.Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?

...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... - CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...

-Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE)

-Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp

Hoạt động 4: ỨNG DỤNG

Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài

-GV yêu cầu HS đọc sgk cho biết ứng dụng của etilen trong đời sống (cho HS xem sơ đồ như sgk )

-GV bổ sung và kết luận

-HS xem sơ đồ và nêu ứng dụng

-Etilen dùng để điều chế PE, PVC, C2H5OH, CH3COOH, kích thích quả mau chín, đicloetan

4) Tổng kết và vận dụng: -GV tổng kết bài học theo sơ đồ

Giáo án Hóa học 9 Bài 37: Etilen mới nhất

-Bài tập vận dụng :GV hướng dẫn HS giải BT2 ,4 sgk trang 119

5) Dặn dò: học bài cũ, nghiên cứu bài Axetilen và làm các bài tập còn lại

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 9 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: