Giáo án Hóa học 9 Cánh diều (năm 2024 mới nhất) | Giáo án Hóa học 9

Tài liệu Giáo án Hóa học 9 Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Hóa học 9 theo chương trình sách mới.

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 9 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Xem thử

Giáo án KHTN 9 Bài 15: Tính chất chung của kim loại - Cánh diều

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

a. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được tính chất vật lí của kim loại; trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.

- Tìm hiểu tự nhiên: Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,…)

b. Năng lực chung

+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật học tập môn Khoa học tự nhiên.

+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Phẩm chất

- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm.

- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Tranh, ảnh hoặc bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của kim loại.

- Hoá chất, dụng cụ: Sợi dây nhôm, đèn cồn.

- Video thí nghiệm phản ứng của Na nóng chảy với Cl2; sắt tác dụng với CuSO4; Na tác dụng với nước,…

- Slide, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.

2. Học sinh

- Một số mẫu vật làm bằng kim loại: Giấy nhôm bọc thực phẩm; vỏ lon nước ngọt,...

- SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề: Kim loại có vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của nhân loại. Từ khi được phát hiện, kim loại đã được khai thác và ứng dụng trong mọi mặt của cuộc sống.

- Hãy quan sát một số vật dụng làm từ kim loại quanh em và liệt kê các tính chất của kim loại mà em biết.

- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, từ đó HS hình thành động cơ học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Kim loại có vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của nhân loại. Từ khi được phát hiện, kim loại đã được khai thác và ứng dụng trong mọi mặt của cuộc sống.

Hãy quan sát một số vật dụng làm từ kim loại quanh em và liệt kê các tính chất của kim loại mà em biết.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát những vật dụng kim loại xung quanh lớp học như máy chiếu, khung cửa sổ, viền bảng,… hoặc những vật dụng đã chuẩn bị từ ở nhà mang theo như vỏ lon nước ngọt, giấy nhôm bọc thực phẩm,… kết hợp kiến thức đã chuẩn bị trước khi đến lớp trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3.Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện một HS trả lời.

- Các HS khác theo dõi.

- Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai, GV không nhận xét tính đúng sai mà từ đó dẫn dắt HS vào bài mới.

GV dẫn dắt vào bài: Để hiểu cụ thể các tính chất của kim loại, kiểm chứng câu trả lời của bạn, sau đây cô sẽ cùng các em tìm hiểu bài 15: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại

a) Mục tiêu: Nêu được tính chất vật lí của kim loại.

b) Nội dung: Học sinh thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu bài tập số 1, 2 – Từ đó lĩnh hội kiến thức:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Các vật dụng trong hình 15.1 được chế tạo dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại?

Giáo án KHTN 9 Cánh diều Bài 15: Tính chất chung của kim loại | Giáo án Khoa học tự nhiên 9

2. Quan sát hình 15.2 nêu hiện tượng trước và sau khi chạm hai đầu dây dẫn A và B vào mẩu kim loại. Giải thích.

Giáo án KHTN 9 Cánh diều Bài 15: Tính chất chung của kim loại | Giáo án Khoa học tự nhiên 9

3. Dự đoán khả năng dẫn nhiệt của các kim loại Cu, Al, Fe và Ag theo chiều giảm dần. Thực tế người ta chủ yếu dùng kim loại nào làm dây dẫn điện? Vì sao?

4. Kim loại nào dẻo nhất? Kim loại nào dẫn điện tốt nhất? Kim loại nào dẫn nhiệt tốt nhất?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

1. Vì sao một số kim loại được sử dụng làm đồ trang sức?

2. Ngoài tính dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện và tính ánh kim thì kim loại còn có những tính chất vật lí nào khác?

3. Tìm hiểu thông tin và cho biết:

+ Kim loại nào nhẹ nhất? Kim loại nào nặng nhất?

+ Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? thấp nhất?

+ Kim loại nào ở điều kiện thường tồn tại ở trạng thái lỏng?

+ Kim loại nào cứng nhất?

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Các vật dụng trong hình 15.1 được chế tạo dựa trên tính dẻo của kim loại.

- Cụ thể: Kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo dài thành sợi hoặc dát mỏng. Dựa trên tính chất này, kim loại được dùng để tạo nên các đồ vật khác nhau như hộp đựng thức ăn bằng nhôm, giấy nhôm bọc thực phẩm, dây đồng,…

2. Hiện tượng:

- Trước khi chạm hai đầu dây dẫn vào mẩu kim loại, đèn không sáng.

- Sau khi chạm hai đầu dây dẫn vào mẩu kim loại, đèn sáng.

- Giải thích: Do kim loại có tính dẫn điện.

3. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.

- Khả năng dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.

- Dự đoán khả năng dẫn nhiệt của các kim loại cũng giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.

- Thực tế, người ta chủ yếu dùng Cu và Al làm dây dẫn điện vì chúng dẫn điện tốt và có giá thành rẻ hơn so với Ag và Au.

4. Kim loại vàng (gold) dẻo nhất. Kim loại bạc (silver) dẫn điện tốt nhất. Kim loại bạc dẫn nhiệt tốt nhất.

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

1. Một số kim loại được sử dụng làm đồ trang sức do có ánh kim đẹp và bền.

2. Ngoài tính dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện và tính ánh kim thì kim loại còn có những tính chất vật lí khác như: Khối lượng riêng, tính cứng, nhiệt độ nóng chảy,...

3.

+ Kim loại Li nhẹ nhất. Kim loại Os nặng nhất.

+ Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Kim loại Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

+ Kim loại Hg ở điều kiện thường tồn tại ở trạng thái lỏng.

+ Kim loại Cr cứng nhất.

d) Tổ chức thực hiện:

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm giáo án lớp 9 các môn học hay khác:

Bài tập, đề thi lớp 9 các môn học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học