(SGK + VBT) Toán lớp 3 trang 117 Kết nối tri thức, Cánh diều
Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 117 Tập 1 & Tập 2 đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 trang 117. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.
Giải sgk Toán lớp 3 trang 117 (cả ba sách)
- Kết nối tri thức:
- Cánh diều:
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 117 (cả ba sách)
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 117 Tập 1 (sách mới)
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 117 Tập 2 (sách mới)
Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 117 (sách cũ)
- Giải Toán lớp 3 trang 117 Bài 1
- Giải Toán lớp 3 trang 117 Bài 2
- Giải Toán lớp 3 trang 117 Bài 3
- Video Bài giải & Bài giảng Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
- Lý thuyết Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
- Bài tập trắc nghiệm Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 110: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
Bài 1 (trang 117 SGK Toán 3): Tính:
Lời giải:
Lời giải:
Số gói bánh trong mỗi thùng là:
1648 : 4 = 412 (gói)
Đáp số: 412 gói
Bài 3 (trang 117 SGK Toán 3): Tìm x:
a)X x 2 = 1846
b) 3 x x = 1578
Lời giải:
a) x x 2 = 1846
x = 1846 : 2
x = 923
b) 3 x X = 1578
x = 1578 : 3
x = 526
Bài giảng: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:
Bước 1: Thực hiện đặt tính.
Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.
Ví dụ: Kết quả của phép chia 3605 : 5 bằng bao nhiêu?
Lời giải:
36 chia 5 được 7, viết 7.
7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1.
Hạ 1, được 10; 10 chia 5 được 2, viết 2.
2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0.
Hạ 5; 5 chia 5 được 1, viết 1.
1 nhân 5 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0.
Vậy 3605 : 5 = 721
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Kiểm tra một phép tính là đúng hay sai
Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện đặt tính.
Bước 2: So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xem phép tính đã cho là đúng hay sai.
Ví dụ: Hai bạn Mai và Loan cùng thực hiện phép chia 3612 : 3 như sau:
Theo em, bạn nào làm đúng?
Lời giải:
3 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bẳng 6.
Hạ 1; 1 chia 3 bằng 0, viết 0.
0 nhân 3 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4.
4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
Vậy 3612 : 3 = 1204.
Vậy bạn Loan làm đúng.
Dạng 2: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính
Phương pháp:
Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:
Bước 1: Thực hiện đặt tính.
Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.
Ví dụ 1: Số dư của phép chia 7825 : 6 bằng bao nhiêu?
Lời giải:
7 chia 6 được 1, viết 1.
1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
Hạ 8, được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3.
3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
Hạ 2, 2 chia 6 được 0, viết 0.
0 nhân 6 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2.
Hạ 5 được 25; 25 chia 6 được 4, viết 4.
4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1.
Vậy 7825 : 6 = 1304 (dư 1).
Vậy số dư của phép chia 7825 : 6 bằng 1.
Ví dụ 2: Tính nhẩm: 9000 : 3 =?
Lời giải:
Nhẩm: 9 nghìn : 3 = 3 nghìn.
Vậy 9000 : 3 = 3000.
Dạng 3: Toán có lời văn.
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Bước 2: Tìm cách giải.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ 1: Người ta chia đều 3540kg gạo vào 4 kho. Hỏi mỗi kho nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Mỗi kho nhận được số ki-lô-gam gạo là:
3540 : 4 = 885 (kg)
Đáp số: 885kg
Ví dụ 2: Người ta lắp bóng đèn vào các phòng học, mỗi phòng cần 6 bóng đèn. Hỏi có 1558 bóng đèn thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu phòng và còn thừa mấy bóng đèn?
Lời giải:
Ta có:
1558 : 6 = 259 (dư 4)
Vậy khi lắp bóng đèn vào các phòng học, mỗi phòng 6 bóng thì lắp được nhiều nhất 259 phòng và còn thừa 4 bóng.
Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án)
Câu 1 : Kết quả của phép chia 6546 : 3 là:
A. 2092
B. 2162
C. 2182
D. 2082
Câu 2 : Giá trị của phép toán 1505 : 5 = 301. Đúng hay sai?
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phép tính có số bị chia là 9120 và số chia là 4.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhẩm:
Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính: 85ab : 6 = 1c21 Khi đó:
Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một tuần lễ có 7 ngày. Vậy 1008 ngày bằng tuần lễ
Câu 7 : Một sợi dây dài 1239 cm. Người ta cắt đi sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. 147 cm
B. 177 cm
C. 1062 cm
D. 1092 cm
Câu 8 : Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. 2080 viên bi
B. 520 viên bi
C. 500 viên bi
D. 2000 viên bi
Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:
- Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) trang 118
- Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) trang 119
- Luyện tập trang 120
- Luyện tập chung trang 120
- Làm quen với chữ số La Mã
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Global Success
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - KNTT
- Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CTST
- Lớp 3 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CD
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CD
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CD
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CD