Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 17: Ước chung lớn nhất
Video Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 17: Ước chung lớn nhất
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 17 trang 55 - Video giải tại 7:25: Tìm ƯCLN(12, 30).
Lời giải
* Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
12 = 22.3
30 = 2.3.5.
* Các thừa số nguyên tố chung gồm có: 2; 3.
* Vậy ƯCLN(12,30) = 6
Lời giải
* Tìm ƯCLN(8; 9)
+ Phân tích thành thừa số nguyên tố:
8 = 23
9 = 32.
+ 8 và 9 không có thừa số nguyên tố chung
+ Vậy ƯCLN(8; 9) = 1.
* Tìm ƯCLN(8; 12; 15).
+ Phân tích thành thừa số nguyên tố:
8 = 23
12 = 22.3
15 = 3.5
+ Nhận thấy 8; 12; 15 không có thừa số nguyên tố chung
Vậy ƯCLN(8; 12; 15) = 1
* Tìm ƯCLN(24; 16; 8)
+ Phân tích thành thừa số nguyên tố:
24 = 23.3
16 = 24
8 = 23
+ Thừa số nguyên tố chung là 2 (Số mũ nhỏ nhất của 2 là 23).
Vậy ƯCLN(24; 16; 8) = 23 = 8.
Bài 139 trang 56 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 14:17: Tìm ƯCLN của:
a) 56 và 140 ; b) 24, 84, 180
c) 60 và 180 ; d) 15 và 19
Lời giải:
a) – Phân tích ra thừa số nguyên tố: 56 = 23.7; 140 = 22.5.7
– Các thừa số nguyên tố chung là 2; 7.
⇒ ƯCLN (56, 140) = 22 .7 = 28 (số mũ của 2 nhỏ nhất là 2; số mũ của 7 đều bằng 1).
b) 84 = 22 .3 .7; 24 = 23.3; 180 = 22.32.5
⇒ ƯCLN (24; 84; 180) = 22.3 = 12.
c) Cách 1: 60 = 22.3.5; 180 = 22.32.5
⇒ ƯCLN (60, 180) = 22.3.5 = 60.
Cách 2: 60 là ước của 180 nên ƯCLN (60; 180) = 60.
d) 15 = 3.5; 19 = 19
⇒ ƯCLN(15, 19) = 1.
Bài 140 trang 56 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 20:06: Tìm ƯCLN của:
a) 16, 80, 176 ; b) 18, 30, 77
Lời giải:
a) Cách 1 :
16 = 24 ; 80 = 24.5 ; 176 = 24.11
⇒ ƯCLN(16, 80, 176) = 24 = 16.
Cách 2 : 80 ⋮ 16; 176 ⋮ 16 nên 16 là ước của 80; 176.
Do đó ƯCLN(16 ; 80 ; 176) = 16 (chú ý SGK – T55).
b)18 = 2.32 ; 30 = 2.3.5 ; 77=7.11
⇒ ƯCLN(18, 30, 77) = 1 (vì không có thừa số nguyên tố nào chung).
Lời giải:
Có vô số cặp số nguyên tố cùng nhau mà đều là hợp số.
Ví dụ :
4 và 9 : 4 = 22 ; 9 = 32. Cặp số này không có thừa số nguyên tố nào chung.
10 và 27 : 10 = 2.5 ; 27 = 33. Cặp số này không có thừa số nguyên tố nào chung.
45 và 28 : 45 = 32.5 ; 28 = 22.7. Cặp số này không có thừa số nguyên tố nào chung.
539 và 195 : 539 = 72.11 ; 195 = 3.5.13. Cặp số này không có thừa số nguyên tố nào chung.
Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều