Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã



Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 12.

A. Lý thuyết bài học

I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT

- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong 1 không gian và thời gian nhất định.

Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

- Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.

II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã

- Số lượng các loài trong quần xã và sống lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.

- Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng.

- Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó.

2. Đặc trưng về phân bố cá thể của quần xã

Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

- Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Nhìn chung sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

- Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng: như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật.

- Phân bố cá thể theo chiều ngang: như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi; hay sự phân bố sinh vật từ vùng đất ven bờ biển đến vùng khơi xa.

3. Đặc trưng về quan hệ dinh dưỡng của các nhóm sinh vật

Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Quần xã sinh vật gồm nhiều nhóm sinh vật có quan hệ dinh dưỡng khác nhau

Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Nhóm sinh vật sản xuất: gồm cây xanh và 1 số vi sinh vật tự dưỡng (vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh)

- Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các sinh vật ăn thịt các sinh vật khác như: động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.

- Nhóm sinh vật phân giải: gồm những vi sinh vật dị dưỡng phân giải các chất hữu cơ có sẳn trong tự nhiên như: Vi khuẩn, nấm, 1 số động vật đất

II. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT

1. Các mối quan hệ sinh thái

Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.

- Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

A/ QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

Câu 1: Rừng mưa nhiệt đới là:

  1. Một loài
  2. Một quần thể
  3. Một giới
  4. Một quần xã

Đáp án:

Rừng mưa nhiệt đới là một quần xã.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Tất cả các loài sinh vật sống trong một đầm nước nông đang bị bồi cạn thuộc về một:

  1. Quần xã sinh vật.
  2. Quần xã các loài sinh vật dị dưỡng.
  3. Nhóm sinh vật tiêu thụ.
  4. Nhóm sinh vật phân giải.

Đáp án :   

Tất cả các loài sinh vật sống trong một đầm nước nông đang bị bồi cạn thuộc về một quần xã sinh vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Thành phần không thuộc quần xã là

  1. Sinh vật phân giải
  2. Sinh vật tiêu thụ.
  3. Sinh vật sản xuất.
  4. Xác sinh vật, chất hữu cơ.

Đáp án :   

Thành phần thuộc quần xã là tập hợp các sinh vật khác loài, còn sống

Xác sinh vật và chất hữu cơ thuộc thành phần  vô sinh của hệ sinh thái, không phải là các sinh vật sống nên không phải là thành phần của quần xã sinh vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Thành phần thuộc quần xã là

  1. Sinh vật phân giải.
  2. Sinh vật tiêu thụ.
  3. Sinh vật sản xuất.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án :   

Thành phần thuộc quần xã là tập hợp các sinh vật khác loài, còn sống gồm nhóm sinh vật sản xuất, tiêu thụ và sinh vật phân giải.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật?

  1. Kiểu tăng trưởng.
  2. Nhóm tuổi.
  3. Thành phần loài.
  4. Mật độ cá thể.

Đáp án :   

Đặc trưng của quần xã sinh vật là: thành phần loài.

Các ý A,B,D là đặc trưng của quần thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật? 

(1) Mật độ cá thể. 

(2) Loài ưu thế 

(3) Loài đặc trưng 

(4) Nhóm tuổi

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án :   

Các đặc trưng là của quần xã sinh vật là: (2) (3)

(1), (4) là đặc trưng của quần thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.
  2. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.
  3. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.
  4. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

Đáp án :   

Phát biểu đúng là B.

A sai vì: các quần xã khác nhau có độ đa dạng khác nhau

C sai vì: quần xã có độ đa dạng cao phải có số lượng loài cao và các số cá thể của mỗi loài cũng cao.

D sai vì quần xã có độ đa dạng cao thì ổn định, độ đa dạng thấp thì quần xã suy thoái.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Khẳng định nào sau đây không đúng?

  1. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
  2. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
  3. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.
  4. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.

Đáp án : 

Khẳng định không đúng là: B

Các quần xã ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn các quần xã ở vùng ôn đới vì điều kiện môi trường ở vùng nhiệt đới phức tạp hơn

Đáp án cần chọn là: B 

Câu 9: Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất?

  1. Savan.
  2. Rừng rụng lá ôn đới.
  3. Rừng mưa nhiệt đới.
  4. Đồng cỏ ôn đới.

Đáp án : 

Rừng mưa nhiệt đới có sự phân tầng đa dạng nhất nên số lượng các loài chim lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim ít nhất?

  1. Rừng lá kim.
  2. Rừng rụng lá ôn đới.
  3. Rừng mưa nhiệt đới.
  4. Đồng cỏ ôn đới.

Đáp án : 

Đồng cỏ ôn đới không có sự phân tầng, đa dạng thấp nhất nên số lượng các loài chim ít nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là.

  1. Loài đặc trưng
  2. Loài đặc hữu
  3. Loài ưu thế   
  4. Loài ngẫu nhiên

Đáp án : 

Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là loài ưu thế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Loài ưu thế là loài

  1. Luôn có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh vật.
  2. Đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
  3. Chỉ có ở một quần xã nhất định mà không có ở các quần xã khác.
  4. Chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác.

Đáp án : 

Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Các sinh vật trong quần xã phân bố

  1. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang
  2. Đồng đều và theo nhóm.
  3. Ngẫu nhiên và đồng đều.
  4. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.

Đáp án : 

Các sinh vật trong quần xã phân bố theo chiều thẳng đứng và chiều ngang

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Các sinh vật trong quần xã phân bố

  1. Theo chiều thẳng đứng.
  2. Theo chiều ngang.
  3. Theo nhóm.
  4. Cả A và B.

Đáp án : 

Các sinh vật trong quần xã phân bố theo chiều thẳng đứng và chiều ngang

Các sinh vật trong quần xã phân bố

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã

  1. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
  2. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
  3. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
  4. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.

Đáp án :  

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là: do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?

  1. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng
  2. Do nhu cầu sống khác nhau
  3. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
  4. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài

Đáp án :  

Trong các vị trí không gian khác nhau thì điều kiện sống có sự phân hóa khác nhau

Các loài phân bố tại các vị trí khác nhau do chúng có sự sai khác về nhu cầu dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?

  1. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
  2. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
  3. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
  4. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Đáp án : 

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng

  1. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
  2. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  3. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  4. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.

Đáp án : 

Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có ý nghĩa: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về

  1. giới động vật
  2. giới thực vật
  3. giới nấm
  4. giới nhân sơ (vi khuẩn)

Đáp án : 

Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về giới thực vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài ưu thế là:

  1. cỏ
  2. trâu bò
  3. sâu ăn cỏ
  4. bướm

Đáp án : 

Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài ưu thế là cỏ.

Đáp án cần chọn là: A

B/ QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT

Câu 1: Trong một ao cá, mối quan hệ có thể xảy ra khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

  1. Vật ăn thịt con mồi           
  2. Ức chế - cảm nhiễm
  3. Cạnh tranh   
  4. Kí sinh

Đáp án : 

Khi 2 loài cá có cùng nhu cầu thức ăn có thể dẫn đến cạnh tranh khác loài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng

  1. cùng sống trong một nơi ở.
  2. có ổ sinh thái trùng lặp nhau.
  3. có mùa sinh sản trùng nhau
  4. có thời gian hoạt động kiếm ăn trùng nhau.

Đáp án : 

Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng có ổ sinh thái trùng nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

  1. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
  2. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
  3. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
  4. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh

Đáp án:

Mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ, và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi, mối quan hệ cạnh tranh là 2 loài bị hại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:

  1. Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh.
  2. Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.
  3. Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh.
  4. Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.

Đáp án : 

Mối quan hệ đem lại lợi ích cho các cá thể trong quần thể là các mối quan hệ thuộc nhóm hỗ trợ là: Cộng sinh, hợp tác, hội sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

  1. quan hệ hợp tác
  2. quan hệ cộng sinh
  3. quan hệ hội sinh
  4. quan hệ kí sinh.

Đáp án : 

Quan hệ giữa hai loài chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và không nhất thiêt phải xảy ra là mối quan hệ hợp tác

Quan hệ giữa hai loài cùng chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là quan hệ cộng sinh

Quan hệ hội sinh là quan hệ của hai loài trong đó một loài có lợi / loài còn lại không có lợi và cũng không có hại

Quan hệ công sinh là quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi  loài còn lại có hại

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là

  1. quan hệ hợp tác.
  2. quan hệ cộng sinh
  3. quan hệ hội sinh
  4. quan hệ kí sinh.

Đáp án : 

Quan hệ giữa hai loài chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và không nhất thiêt phải xảy ra là mối quan hệ hợp tác

Quan hệ giữa hai loài cùng chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là quan hệ cộng sinh

Quan hệ hội sinh là quan hệ của hai loài trong đó một loài có lợi / loài còn lại không có lợi và cũng không có hại

Quan hệ kí sinh là quan hệ của hai loài trong đó một loài có lợi / loài bị hại và cần thiết phải xảy ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi? 

1. Cây tỏi tiết chất gây ức chế  hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. 

2. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. 

3. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng 

4. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn 

5. Cá ép sống bám trên cá lớn.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Đáp án : 

1. Cả 2 loài đều không được lợi (ức chế cảm nhiễm)

2. Tầm gửi được lợi, còn cây thân gỗ không (ký sinh)

3. Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi (hội sinh)

4. Cây nắp ấm được lợi, ruồi bất lợi (sinh vật này ăn sinh vật khác)

5. Cá ép được lợi, cá lớn không được lợi (hội sinh)

Vậy số ý đúng là: 2,3,4,5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi? 

(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn. 

(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh 

(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ 

(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng 

(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn 

(6) Cá ép sống bám trên cá lớn

  1. 5
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án : 

Các mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi là: (3), (4), (5), (6)

Mối quan hệ (1) và (2) thì cả 2 loài đều không được lợi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại. 

1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá. 

2. Chim mỏ đỏ và linh dương. 

3. Cá ép sống bám cá lớn. 

4. Cú và chồn. 

5. Cây nắp ấm bắt ruồi.

  1. (2) → (3) → (5) → (4) → (1)
  2. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
  3. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).
  4. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).

Đáp án : 

Ta có trình tự: (2): cả hai loài đều có lợi → (3) 1 loài có lợi, 1 loài không có lợi→(5) 1 loài có lợi, 1 loài bị hại →(1) 1 loài không có lợi, 1 loài bị hại → hai loài đều bị hại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Xét các mối quan hệ sinh thái 

1. Cộng sinh 

2. Vật kí sinh – vật chủ 

3. Hội sinh

4. Hợp tác 

5. Vật ăn thịt và con mồi 

6. Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:

  1. 1, 4, 5, 3, 2
  2. 1, 4, 3, 2, 5
  3. 5, 1, 4, 3, 2
  4. 1, 4, 2, 3, 5

Đáp án:

Thứ tự tăng cường tính đối kháng là: 1,4,3,2,5

1. hai loài không thể thiếu nhau

4. hai loài hợp tác cùng có lợi nhưng không bắt buộc

3. một loài có lợi, một loài không bị hại

2. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại không chết ngay

5. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại chết ngay

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài đươc  tóm tắt ở hình bên. Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây. 

(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi 

(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác. 

(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh). 

(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi. 

(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh. 

(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. 

Số phát biểu đúng là:

  1. 4
  2. 5
  3. 6
  4. 3

Đáp án : 

Các ý đúng là 1,2,3,4,5,6

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? 

(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. 

(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. 

(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. 

(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. 

(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

  1. 2
  2. 3
  3. 5
  4. 4

Đáp án : 

Các nhận xét đúng là (2) (3) (5)

2 -3 đúng, Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu có ít khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng sau cân bằng do có chế tự điều chỉnh số lượng.

(1)- Sai, Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh - vật chủ.

(4)- Sai, Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2; sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Loài nấm penixilin trong quá trình sống tiết ra kháng sinh penixilin giết chết nhiều loài vi sinh vật và vi khuẩn xung quanh loài nấm đó sinh sống. Ví dụ này minh họa mối quan hệ

  1. cạnh tranh.  
  2. ức chế - cảm nhiễm.
  3. hội sinh.   
  4. hợp tác.

Đáp án : 

Ở mối quan hệ này nấm Penixilin không được lợi còn các loài vi sinh vật khác bị hại, chất kháng sinh nấm tiết ra vô tình đã gây hại cho VSV khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh họa mối quan hệ

  1. cạnh tranh
  2. ức chế cảm nhiễm
  3. hội sinh.
  4. hợp tác

Đáp án : 

Trong mối quan hệ này thì tảo biển không được lợi, các loài khác bị hại, trong quá trình phát triển tảo biển đã vô tình gây hại cho các sinh vật khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Ở mối quan hệ này nấm Penixilin không được lợi còn các loài vi sinh vật khác bị hại, chất kháng sinh nấm tiết ra vô tình đã gây hại cho VSV khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. 

Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:

  1. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm.
  2. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
  3. Hợp tác và hội sinh.
  4. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Đáp án : 

Sơ đồ diễn tả mối quan hệ: ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Mối đe dọa của cành từ một cây cao phủ bóng lên một cây bụi khác là một ví dụ cho mối quan hệ nào:

  1. Cạnh tranh
  2. Ức chế - cảm nhiễm.
  3. Cộng sinh.
  4. Hội sinh

Đáp án : 

Quá trình phát triển của một cây vô tình làm ức chế sự phát triển của cây khác

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng ?

  1. Vật ký sinh thường có số lượng ít hươn vật chủ, còn vật ăn  thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
  2. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
  3. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
  4. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ  vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.

Đáp án : 

Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi là: Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
  2. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
  3. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
  4. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.

Đáp án : 

Phát biểu đúng là A.

B sai, Kí sinh – vật chủ giúp khống chế sinh học nhưng không phải nguyên nhân duy nhất

C sai, Vật ăn thịt có số lượng ít hơn con mồi

D sai, Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ → có số lượng cá thể nhiều hơn sinh vật chủ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm:

  1. Hội sinh và ức chế cảm nhiễm
  2. Ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh
  3. Hội sinh và hợp tác
  4. Hội sinh và cộng sinh

Đáp án : 

Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm : hội sinh ( + 0) và hợp tác (+ +), không chọn cộng sinh vì nếu 2 loài không cộng sinh với nhau thì cả 2 loài đều bị hại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

  1. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
  2. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
  3. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
  4. Ức chế cả nhiễm, cạnh tranh

Đáp án : 

Mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ và sinh vật này ăn sinh vật khác;

Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi; Mối quan hệ cạnh tranh là 2 loài bị hại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?

  1. Nuôi cá để diệt bọ gậy
  2. Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân hại lúa
  3. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn
  4. Nuôi mèo để diệt chuột

Đáp án : 

Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn không phải là khống chế sinh học vì cây bông này đã được biến đổi gen.

Đáp án cần chọn là: C

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:




Các loạt bài lớp 12 khác