Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)



Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 10.

A. Lý thuyết bài học

- Là một hệ thống bao gồm các vi ống, vi sợi và sợi trung gian

- Chức năng: Nâng đỡ tế bào, giúp tế bào có hình dạng nhất định, là nơi neo đậu của các bào quan.

1. Thành tế bào

- Có ở tế bào thực vật, một số loại nấm.

- Cấu tạo chủ yếu bằng xenlulozo, ở nấm là kitin

- Chức năng: Quy định hình dạng, bảo vệ tế bào.

2. Chất nền ngoại bào

- Là dịch chất nằm bên ngoài màng sinh chất

- Cấu tạo chủ yếu bằng các sợi glicoprotein kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác.

- Chức năng: Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là

A. Lizôxôm.

B. Perôxixôm.

C. Gliôxixôm.

D. Ribôxôm.

Lời giải:

Ribôxôm là bào quan nhỏ không có màng bao bọc

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Ribôxôm định khu

A. Trên bộ máy Gôngi.

B. Trong lục lạp.

C. Trên mạng lưới nội chất hạt.

D. Trên mạng lưới nội chất trơn.

Lời giải:

Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Ribôxôm ở trạng thái tự do thường ở trong bộ phận nào của tế bào?

A. Mạng lưới nội chất.

B. Cơ chất .

C. Ti thể.

D. Lục lạp.

Lời giải:

Ribôxôm ở trạng thái tự do thường ở trong ti thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc tổng hợp

A. Lipit.

B. Pôlisaccarit.

C. Prôtêin.

D. Glucôzơ.

Lời giải:

Các ribôxôm trong các tế bào chuyên hoá trong việc tổng hợp prôtêin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Trong tế bào, protein được tổng hợp ở

A. Nhân tế bào.

B. Ribôxôm.

C. Bộ máy gôngi.

D. Ti thể.

Lời giải:

Trong tế bào, protein được tổng hợp ở ribôxôm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Khung xương tế bào được tạo thành từ

A. Các vi ống theo công thức 9+2.

B. 9 bộ ba vì ông xếp thành vòng.

C. 9 bộ hai vi xếp thành vòng

D. Vi ống, vi sợi, sợi trung gian.

Lời giải:

Tế bào chất của tế bào nhân thực có hệ thống mạng sợi và ống prôtêin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau, gọi là khung xương nâng đỡ tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Bộ khung tế bào được hình thành chủ yếu từ:

A. Lưới nội chất, sợi trung gian, vi ống

B. Sợi trung gian, vi ống, vi sợi.

C. Sợi trung gian, màng sinh chất lưới nội chất.

D. Lưới nội chất, vi ống, vi sợi.

Lời giải:

Bộ khung tế bào được hình thành chủ yếu bởi hệ thống mạng sợi và ống prôtêin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng sinh chất trên

A. Sự chuyển động của tế bào chất.

B. Các túi tiết.

C. Phức hợp prôtêin – cácbonhiđrat mang các tín hiệu dẫn đường trong cytosol.

D. Các thành phần của bộ xương trong tế bào.

Lời giải:

Khung xương tế bào còn có vai trò quan trọng trong sự vận chuyển bên trong tế bào (lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Chức năng của bộ xương tế bào:

A. Chế biến.

B. Phá vỡ.

C. Chuyển đổi năng lượng.

D. Giúp sự di chuyển của các bào quan.

Lời giải:

Khung xương tế bào còn có vai trò quan trọng trong sự vận chuyển bên trong tế bào (lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Vai trò của khung xương tế bào:

A. Duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan.

B. Giúp tế bào di động, có vai trò trong sự phân chia tế bào.

C. Vận chuyển bên trong tế bào (lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan).

D. Tất cả các ý còn lại.

Lời giải:

Khung xương tế bào có tác dụng duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan như: ti thể, ribôxôm, nhân vào các vị trí cố định. Giúp tế bào di động (các cấu trúc lông và roi). Ngoài ra, nó còn có vai trò quan trọng không những trong sự vận chuyển bên trong tế bào (lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan) mà còn trong sự phân chia tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Hình dạng của tế bào động vật được duy trì ổn định nhờ cấu trúc?

A. Lưới nội chất

B. Khung xương tế bào

C. Chất nền ngoại bào

D. Bộ máy Gôngi

Lời giải:

Khung xương tế bào có tác dụng duy trì hình dạng nhất định và neo giữ các bào quan như: ti thể, ribôxôm, nhân vào các vị trí cố định. Giúp tế bào di động (các cấu trúc lông và roi).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Bào quan là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống là

A. Ti thể.

B. Trung thể.

C. Lạp thể.

D. Không bào.

Lời giải:

Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Trung thể là bào quan hình thành nên thoi vô sắc ,vậy nó đươc cấu tạo bởi:

A. Hệ thống sợi trung gian bền chặt .

B. DNA kết hợp với prôtêin Histon.

C. Các hạt ribôxôm.

D. Hệ vi ống.

Lời giải:

Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Trung thể có vai trò trong quá trình:

A. Nhân đôi ADN.

B. Đóng xoắn NST.

C. Hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào.

D. Phá hủy màng nhân.

Lời giải:

Trung tử có vai trò quan trọng, là bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trong tế bào động vật, trung thể có vai trò:

A. Dự trữ chất dinh dưỡng cho tế bào .

B. Giúp hoạt động bài tiết của tế bào.

C. Tham gia vận chuyển chất trong tế bào.

D. Tham gia vào việc hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào.

Lời giải:

Trung tử có vai trò quan trọng, là bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trung thể chỉ có ở tế bào:

A. Thực vật.

B. Động vật.

C. Nấm.

D. Vi khuẩn.

Lời giải:

Trung thể là bào quan có ở tế bào động vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trung thể có mặt ở:

A. Tế bào động vật.

B. Tất cả tế bào động vật và thực vật.

C. Trong tế bào động vật và một số tế bào thực vật bậc thấp.

D. Trong ti thể.

Lời giải:

Trung thể là bào quan có ở tế bào động vật và một số tế bào thực vật bậc thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Tế bào thực vật không có trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi vô sắc để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào là nhờ

A. Các vi ống.

B. Ti thể.

C. Lạp thể.

D. Mạch dẫn.

Lời giải:

Tế bào thực vật không có trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi vô sắc để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào là nhờ các vi ống

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Bộ phận của tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ là

A. Màng sinh chất.

B. Màng nhân.

C. Lục lạp.

D. Thành tế bào.

Lời giải:

Thành tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Thành của tế bào thực vật có cấu tạo từ chất nào?

A. Xenlulôzơ

B. Colesterôn

C. Hêmixenlulôzơ

D. Kitin

Lời giải:

Thành tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ.

Đáp án cần chọn là: A

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học